Kế hoạch chủ đề gia đình độ tuổi 5 tuổi

KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH

ĐỘ TUỔI 5-6 TUỔI

(Thời gian thực hiện từ ngày 27/10- 21/11/2025)

Nhánh 1: Ngôi nhà của bé Từ ngày  27/10 – 31/10/2025

Nhánh 2: Những người thân trong gia đình của bé Từ ngày  03/11 – 7/11/2025

Nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình Từ ngày 10/11-14/11/2025

Nhánh 4 : Nhu cầu trong gia đình Từ ngày  17/11 – 21/11/2025 (Sự kiện 20/11)

I. Mục tiêu- nội dung- hoạt động giáo dục

Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục
1. Phát triển thể chất
MT1. Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kế

 

MT8. Mọi trẻ em (trai, gái) đều được nhìn nhận về khả năng và tạo cơ hội như nhau trong hoạt động phát triển thể chất, vận động (Q. được phát triển)t thúc động tác đúng nhịp

– Hướng dẫn trẻ tập các động tác phát triển nhóm cơ và nhóm hô hấp theo cô

– Trẻ tập theo cô đúng kỹ thuật các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh, nhạc qua bài thể dục sáng

– Hô hấp: Hít vào, thở ra.

Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác lưng. Bụng 2:  Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 2:  bật chụm tách chân.

Hồi tĩnh:

– Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời.

Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca:

+ Cả nhà thương nhau

+ Cháu yêu bà

+ Đồ dùng bé yêu

-Ơn nghĩa sinh thành (Múa chèo)

* Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục,

*Thứ: 3,5,7 tập quạt với lời ca + quạt.

 

Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.

* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút.

* Trọng động:

– Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy

– Các động tác phát triển cơ tay và bả vai

Động tác tay  2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao, chân bước sang bên trái rộng bằng vai

– Nhịp 2: Đưa tay về phía trước

– Nhịp 3: Hai tay đưa sang 2 bên, chân bước sang bên phải rộng bằng vai

– Nhịp 4: Như nhịp 2 về tư thế chuẩn bị

– Các động tác phát triển cơ lưng, bụng

Động tác Lườn -bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Nhịp 1: Hai tay dang ngang, chân bước sang bên trái rộng bằng vai

Nhịp 2: Cúi người xuống

Nhịp 3: Đứng thẳng lên

Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị

– Các động tác phát triển cơ chân

+ Động tác  Chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Nhịp 1: Chân trái làm trụ, chân phải đưa về phái trước vuông góc, khụy gối

Nhịp 2: Rút chân về

Nhịp 3: Đổi bên

Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị

+ Bật 1: Bật tiến về phía trước. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 2:  bật chụm tách chân.

3/Hồi tĩnh: Vung tay nhẹ nhàng vươn thở

Trò chơi VĐ: Kéo cưa lừa xẻ, Lộn cầu vồng

MT5. Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động.

Bắt và ném bóng với người đối diện (Khoảng cách 4m)

– Bật  xa  40 – 50cm.

+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

 

Hướng dẫn thực hiện VĐCB:

Tung và bắt bòng với người đối diện (cách 4m)

* TTCB: Cô đứng cách người đối diện 2m, 2 tay cô cầm bóng. Khi nghe hiệu lệnh: “ Tung bóng” cô sẽ tung bóng cho người đối diện bằng 2 tay, người đối diện đón bắt lấy bóng bằng 2 tay (cố gắng đón bắt lấy bóng bằng bàn tay, không để bị ôm vào người), sau đó người đối diện tung lại cho cô.

TDVĐ:

Tuần 1:  Tung và bắt bòng với người đối diện (cách 4m)

Tuần 2:  Bật xa 40-50 cm.

Tuần 3: Ném xa bằng 1 tay

Tuần 4: Bò dích dắc qua 7 điểm

+*Kết hợp lời ca:

+ Nhà mình rất vui,

+ Gia đình nhỏ- hạnh phúc to,

+ Nụ cười của bé.

+Cả nhà thương nhau

+ Đồ dùng bé yêu

* Trò chơi vận động:

Vượt chướng ngại vật

+ Di chuyển thành hàng

+ Nhẩy lò cò

+ Mèo đuổi chuột

+ Về đúng nhà mình

Góc Vận Động:

Tung bóng, bắt bóng với người đối diện, Bật xa, ném xa, bò dích dắc qua 7 điểm.

 Các loại bàn tay, ngón tay và cổ tay.

+ Xoay tròn cổ tay

– Bẻ nắn.

– Lắp ráp, xây dựng với 12 – 15 khối theo mẫu.

– Xé,  cắt đường vòng cung.

– Tô, đồ theo nét.

* Các hoạt khác:

Lao động tự phục vụ cá nhân, lớp , dạo chơi, tham quan,.

T/c: Ai nhanh nhất,chạy tiếp sức,thi xem ai nhanh….

 

 

*Dạy trẻ các cử động bàn tay ngón tay trong các bài thể dục sáng, trẻ được tập các động tác phát triển cơ tay và bả vai như uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay

* Lồng ghép vào các giờ học tạo hình, khi trẻ tập tô các nét chữ cái…và những phút thể dục trong giờ học cô cho trẻ uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay cho hết mệt mỏi.

  -Bật xa 10-50 cm.

TTCB: Đứng chụm chân trước vạch chuẩn, hai tay đưa ra trước. Khi có hiệu lệnh 1 tiếng xắc xô, cô đưa tay từ trước ra sau đồng thời chân khuỵu gối tạo đà bật về phía trước qua thảm hoa, tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên,  khuỵu gối sau đó từ từ hạ cả bàn chân, 2 tay đưa ra trước giữ thăng bằng. Sau đó nhẹ nhàng đi về cuối hàng.

  Ném xa bằng 1 tay:

Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch chuẩn, cô đứng chân trước chân sau, 1 tay cầm túi cát và tay cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “ ném” thì cô dùng lực của cánh đưa túi cát từ trước đưa xuống dưới ra sau đưa lên cao và ném mạnh túi cát về phía trước ở vị trí cao nhất. Khi thực hiện xong về đứng ở cuối hàng.

 

MT5. Trẻ thể hiện nhanh mạnh, khéo trong các bài tập tổng hợp:

– Bò vòng qua 5 – 6 điểm dích dắc, cách nhau 1.5m theo đúng yêu cầu.

 

Bò theo đường dích dắc:

Cô chuẩn bị :đặt 5-7 đồ vật thành 5 -7 điểm dích dắc hoặc dùng phấn màu vẽ một con đường dích dắc khoảng cách giữa các điểm dích dắc khoảng 1m .Trẻ bắt đầu bò từ điểm xuất phát giáo viên đánh dấu,bò hết đường rồi đứng lên đi về chỗ.Có thể cho trẻ bò theo nhiều kiểu khác nhau (bò bằng bàn tay và cẳng chân hoặc bò bằng bàn tay và bàn chân).

*Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt.
MT8. Thực hiện được các vận động:

– Uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay

– Gập, mở lần lượt từng ngón tay.

-Hướng dẫn trẻ các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay.

– Bẻ, nắn.

 

* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
MT14. Trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: Rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo

 

-Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm và thức ăn: Rau nấu canh, thịt rim, trứng tráng, gạo nấu cơm nấu cháo…

– Nhận biết tên món ăn trẻ ăn hàng ngày: Thịt bò xào trứng, thịt xốt cà chua, thịt xào tôm, canh ngao nấu rau mồng tơi, canh tôm rau đay….

– Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống thông qua trò chơi đóng vai

Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi:

– Dạy trẻ nhận biết và gọi tên một số món ăn hàng ngày

– Trẻ biết với trẻ một số chất dinh dưỡng từ các loại thực phẩm; rau, củ, quả, ngô, khoai, sắn….và cách chế biến chúng- như: Rau luộc, thịt lợn làm súc sích, rán. Gạo để nấu cơm, nấu cháo

Trò chuyện về một số thực phẩm không đảm bảo an toàn, những thực phẩm, đồ ăn, uống không tốt cho sức khỏe của trẻ: Ăn nhiều kẹo bánh sẽ bị sâu răng.

-Giáo dục trẻ ăn hết xuất ăn uống đủ chất để chóng lớn và khỏe mạnh.

-Biết sử dụng bát thìa đúng cách, có thói quen tốt trong ăn uống: ăn gọn gàng, không để rơi vãi thức ăn…

-Trò chuyện về một số thực phẩm không đảm bảo an toàn, những thực phẩm, đồ ăn, uống không tốt cho sức khỏe của trẻ: Ăn nhiều kẹo bánh sẽ bị sâu răng.

-Giáo dục trẻ ăn hết xuất ăn uống đủ chất để chóng lớn và khỏe mạnh. Không đùa nghịch không làm rơi vãi thức ăn trong khi ăn

Chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

-Uống nước đã đun sôi để nguội.

Khi ăn: biết mời cô, mời bạn ăn cơm,

-Biết sử dụng bát thìa đúng cách, có thói quen tốt trong ăn uống: ăn gọn gàng, không để rơi vãi thức ăn…

*Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe
MT18.Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống.

– Mời cô và mời bạn khi ăn, và ăn từ tốn.

– Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.

– Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

– Không uống nước lã ăn quà vặt ngoài đường.

 Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

– Lợi ích của việc giũ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

– Mời cô và mời bạn khi ăn, và ăn từ tốn.

– Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.

– Trẻ biết ăn các loại thức ăn khác nhau.

– Không uống nước lã ăn quà vặt ngoài đường.

– Giờ ăn, rèn luyện nề nếp thói quen mời cô mời bạn và mời khách trước khi ăn, không nói chuyện, không đùa trong giờ ăn và ăn hết xuất.

-Nhận biết những loại thức ăn tốt cho sức khỏe.

– Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

MT18.1.  Thực hiện hành vi văn hóa, học cách ăn uống lành mạnh và quy tắc, hành vi lịch sự khi ăn uống (Q. được phát triển)
Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh (Lồng ghép ATGT, phòng chống TNTT, UPBĐKH)  
MT22. Trẻ biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng …là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần: Không nghịch các vật sắc nhọn.

MT22.1. Trẻ được thực hành thói quen tốt liên quan đến an toàn cho bản thân và người khác …(Q. được sống)

ướng dẫn trẻ làm quen với những đồ dùng trong gia đình.

– Hướng dẫn trẻ tìm hiểu những nơi nguy hiểm qua HĐ vui chơi, tranh vẽ, video…

– Hướng dẫn trẻ trong các hoạt động hằng ngày

– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng để phòng tránh.

– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

–  Biết tránh xa, không đi theo người lạ.

–        – Kĩ năng phòng tránh xâm hại thân thể.

-Không đi chơi 1 mình ở những chỗ vắng người qua lại. (Phòng chống bắt cóc)

-Dạy trẻ các hành vi  đúng -sai, quy tắc đảm bảo an toàn cho bản thân: tránh xa những chỗ nguy hiểm

Dạy trẻ nhận biết một số trường hợp nguy hiểm, cách gọi người lớn khi gặp nguy hiểm

Dạy trẻ nhận biết những trường hợp khẩn cấp nguy hiểm đến tính mạng bản thân, người khác như: cháy, điện giật, có người rơi xuống nước, ngã chẩy máu

-Dạy trẻ nói được địa chỉ gia đình của trẻ: Tên bố, mẹ, tổ mấy, phường nào?

-Dạy trẻ thuộc số điện thoại của người thân: bố. Mẹ

-Dạy trẻ biết nhận ra và tránh xa 1 số vận dụng nguy hiểm như: Không đến gần chỗ bếp đang đun, phích nước nóng, bàn là đang cắm điện và có kỹ năng để tự bảo vệ bản thân.

Biết số điện thoại cứu nạn cứu hộ như 114. 116.113…

GDKN: phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ.

KNS: + KN sử dụng điện an toàn

+KN thoát hiểm khi xẩy ra đám cháy

+ KN Phòng tránh bắt cóc

+KN Phòng tránh đuối nước

MT25. Trẻ nhận biết một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ:

– Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu …

– Biết tránh một số trường hợp không an toàn

+ Khi người lạ bế ẵm cho kẹo bánh, uống nước ngọt rủ đi chơi

+ Ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.

– Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.

 Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

–  Biết tránh xa, không đi theo người lạ.

–        – Kĩ năng phòng tránh xâm hại thân thể.

-Không đi chơi 1 mình ở những chỗ vắng người qua lại. (Phòng chống bắt cóc)

-Dạy trẻ các hành vi  đúng -sai, quy tắc đảm bảo an toàn cho bản thân: tránh xa những chỗ nguy hiểm

2. Phát triển nhận thức

*Khám phá khoa học và xã hội

+Nhận biết gia đinh:

MT112. Trẻ nói tên, tuổi, giới tính, công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

MT113. Trẻ nói được địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) số điện thoại (nếu có)… khi được hỏi, trò chuyện.

MT114. Biết được các thế hệ trong gia đình: Gia đình có 3 thế hệ; gia đình có 2 thế hệ. Gia đình đông con, gia đình ít con

MT115. Biết chức năng, chất liệu của đồ dùng gia đình. Phân loại đồ dùng theo một, hai dấu hiệu

MT125. Biết tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt, khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.

– Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; quy mô gia đình(gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình, địa chỉ của gia đình.

– Nhà: địa chỉ, nhà là nơi bé sống chung

– Dọn dẹp và giữ gìn sạch sẽ.

– Những kiểu nhà khác nhau (nhà nhiều tầng, nhà tập thể, nhà nhiều tầng, nhà tập thể, nhà ngói)

– Những vật liệu để làm nhà, các bộ phận của nhà:vườn, sân.

– Những người kỹ sư, thợ xây, thợ mộc là những người làm nên ngôi nhà

– Một số kỷ niệm của gđ.

– Đồ dùng gia đình,phương tiện đi lại của gđ.

– Chất liệu làm ra đồ dùng gia đình.

– Các loại thực phảm cho gia đình: cần ăn những thức ăn hợp vệ sinh.

Trẻ nhận thức được quyền và bổn phận của (với bản thân với người khác) nhận thức được tất cả mọi người đều quan trọng và có quyền

Đón trẻ, HĐNT: Trò  chuyện với trẻ về  Gia đình của bé. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

– Trò truyện về các kiểu nhà khác nhau.Trò  chuyện với trẻ về  nghề của bố mẹ trẻ…

-Trò chuyện về Một số đồ dùng trong gia đình.

– Trò truyện về nhu cầu của gia đình(ăn,mặc, đồ dùng, phương tiện…)

Hoạt động học:

Tuần 1: Trò truyện về các kiểu nhà khác nhau. Trò  chuyện với trẻ về  nghề của bố mẹ trẻ…

+Tuần 2: Trò  chuyện với trẻ về  Gia đình của bé. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

+Tuần 3: Một số đồ dùng trong gia đình.

+Tuần 4: Trò truyện về nhu cầu của gia đình(ăn, mặc, đồ dùng, phương tiện…)

*Hoạt động chơi: Thi xem ai nhanh, Ai đoán giỏi…,

*Hoạt đông học, hoạt động chơi, các hoạt động trong ngày

Cô luôn giao nhiệm vụ cho trẻ và cho trẻ thực hiện nhiệm vụ đó bằng những cách riêng của mình

GDKNS: Dạy trẻ biết nói tên, địa chỉ, số điện thoại gia đình với người khác khi bị lạc.

KN thói quen biết tắt điện, tắt quạt, khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.

Ứng dụng STEM/STEAM:

– Làm khung ảnh gia đình (EDP)

* Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

MT 77.  Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. Chọn thẻ chữ số tương ứng với số lượng đã đếm được

MT80.  Trẻ biết gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm.

MT81.  Nhận biết được mối hơn kém hơn kém trong phạm vi 10.

MT30. Kiểm chứng được các dự đoán bằng minh chứng mô tả (ST)

MT31. Rút ra được kết luận về quá trình và kết quả hoạt động(ST)

– Xác định vị trí của đồ vật(phía trước, phía sau; phía trên- phía dưới; phải- phía trái) của đối tượng khác (có sự định hướng)

– Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự  phù hợp với đối tượng trong phạm vi 10.

– Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

– Dạy trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6,7,8,9,10.

– Rèn kỹ năng so sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6,7,8,9,10. Gộp/tách các nhóm đối tượng

*Hoạt động học

Tuần 1: Ôn số lượng 5. Nhận biết chữ số 5

Tuần 2: Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 5.

Tuần 3: Gộp/tách các nhóm 5 đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm

Tuần 4: Đếm đến 6. Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 6

Trò chơi.

Ghép hình bằng que tính

– Về đúng nhà

– Bé thử tài

– Ai đoán đúng

*Hoạt động chơi:

*Chơi góc học tập

Ôn kĩ năng so sánh

– Ôn nhận biết hình

– Chơi que tính, ghép hình bằng que tính, lô tô các chủ đề, lô tô số, lô tô hình, bảng chun, xếp hình bằng các nguyên vật liệu khác nhau.

*HĐC

Ôn kĩ năng nhận biết phân biệt. Tách gộp và đếm

– Ôn nhận biết hình, màu sắc…

Ứng dụng STEM/STEAM:

– Làm khung ảnh gia đình (EDP)

3. Phát triển ngôn ngữ
* Nghe hiểu lời nói

MT135.. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát: Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập…)

* Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày

MT138. Trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…phù hợp với ngữ cảnh… g, đặc điểm…phù hợp với ngữ cảnh…

MT140. Trẻ biết dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh. khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh.

MT86.1. Trẻ biết đăt câu hỏi và trả lời câu hỏi phù hợp với tình huống trong giao tiếp (QCN)

– Sử dụng đúng các danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp

– Dạy trẻ cách bày tỏ tình cảm, nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, gận, ngạc nhiên, sợ hãi dễ hiểu bằng câu đơn, câu ghép khác nhau

– Trẻ nói được điều mình thích, không thích, những việc làm được và việc gì không làm được.

– Nói được sở thích của bản thân, ví dụ: Con thích chơi bán hàng/ thích đá bóng, thích nghe kể chuyện, lớn lên con thích làm cô giáo… con không thích nghề…

* Đón trẻ: Trò  chuyện với trẻ về  Gia đình của bé. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

– Trò truyện về các kiểu nhà khác nhau. Trò chuyện với trẻ về  nghề của bố mẹ trẻ…

– Trò chuyện về một số đồ dùng trong gia đình.

– Trò truyện về nhu cầu của gia đình (ăn, mặc, đồ dùng, phương tiện…)

* Trò chuyện và động viên khuyến khích trẻ, các hoạt động học, hoạt động góc nói lên kinh nghiệm và những sở thích của mình:

– TCPV: TC gia đình thực hiện vai chơi: mẹ con, cách chăm sóc con, TC nấu ăn: cách bày món ăn trong gia đình.”Cửa hàng đồ dùng gia dụng”, “Cửa hàng thực phẩm”: mời khách mua…

+  XD:  Xây dựng lắp ghép các kiểu nhà, các khuân viên vườn hoa, vườn cây…Xếp các đồ dùng gia đình. – Xây dựng khu nhà bé ở

+Trò chơi ‘Về đúng nhà”; xếp các chữ cái đã học, tô, đồ chữ cái

– Làm quen với một số chữ cái, trò chơi với các chữ cái,

MT142. Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao ca dao.

MT143. Trẻ kể có thái đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện…trong nội dung truyện.

– Cung cấp cho trẻ hiểu nội dung, đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè…

 

– Dạy trẻ ghe hiểu nội dung câu truyện, bài thơ. Nhớ được trình tự câu chuyện.

– Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè…

– Dạy trẻ kể lại truyện đã được nghe.

– Cung cấp cho trẻ kiến thức để trẻ mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.

*Hoạt động học

* Thơ

– Thương ông.  (Tg Tú Mỡ)

– Gió từ tay mẹ (Tg Vương Trọng)

– Quạt cho Bà ngủ. (Tg Thạch Quỳ)

– Giữa vòng gió thơm. (Tg Quang Huy)

– Mẹ của em. (Tg Trần Quang Vịnh)

– Em yêu nhà em. (Tg Đàm Thị Lam Luyến)

+Ngôi nhà-Tô Hà

+ Thăm nhà bà-Như Mạo

+ Ngôi nhà của bé

+ Chiếc quạt nan  TG Xuân Cầu

+Chiếc tủ lạnh Tác giả: Ngô Thị Yến

+Gường -Phạm Hổ

-Lấy tăm cho bà

* Truyện

– Ba cô tiên

– Tích chu

– Ba cô gái.

– Vâng lời mẹ dặn.

– Hai anh em gà con.

– Bàn tay có nụ hôn.

– Ai lớn nhất, ai bé nhất.

Ai đáng khen nhiều hơn;

Hai anh em gà con;

Sự tích Bông hoa cúc trắng

*Hoạt động chơi, hoạt động góc, hoạt động chiều

-Ôn bài buổi sáng

-Dạy trẻ đọc lại thơ, đọc truyện theo tranh, kể lại chuyện đã học

MT145. Trẻ biết sử dụng các từ:

“Cảm ơn”;“Xin lỗi”; “xin phép”;“Thưa”;“Dạ”;“Vâng”…phù hợp với tình huống trong Tiếng Việt

MT 145.1.  Học cách tuân thủ quy tắc trong giao tiếp , sử dụng đại từ nhân xưng sử dụng từ, câu biểu thị lịch sự (Q, được sống)

– Dạy trẻ biết lắng nghe ý kiến người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự.

+ Trẻ biết lắng nghe ý kiến người nói và biết điều chỉnh giọng nói khi giao tiếp.

– Trẻ tự điều chỉnh giọng nói ngữ điệu phù hợp với hoàn cảnh và nhu cầu giao tiếp.

–  Trẻ nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp

Dạy trẻ trong hoạt động đón trả trẻ hàng ngày, giờ ăn, giờ chơi… hoạt động chiều

–  Hướng dẫn trẻ sử dụng một số từ đơn giản để giao tiếp với bạn bè và người lớn hơn như: “xin chào”, xin lỗi; xin phép;dạ; thưa; tạm biệt, cảm ơn; cháu chào cô ạ, tạm biệt bác ạ; con cảm ơn mẹ ạ; bố có mệt không ạ …

– Giáo dục trẻ và hướng dẫn trẻ biết lắng nghe, có cử  chỉ lễ phép, lịch sự với mọi người xung quanh.

Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng: cảm ơn, xin lỗi. xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống tiếng Việt.

 

 

 

* Làm quen với đọc, viết

MT156. Trẻ nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng việt.

MT156.3: LQ với nhóm chữ cái: e ê

MT157. Trẻ nhận biết được các chữ cái viết thường hoặc viết hoa, sao chép lại đúng tên của bản thân, nhận ra tên mình trên các bảng kí hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ, biết viết tên của mình khi vẽ tranh xong, biết phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số.

MT158. Trẻ biết tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình

– Cung cấp cho trẻ nhận dạng được các chữ cái viết thường hoặc in thường, in hoa và phát âm đúng các âm của chữ cái

– Cung cấp cho trẻ đặc điểm khác và giống nhau giữa các nhóm chữ cái

– Hướng dẫn cho trẻ  đọc, viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.

*HĐH

LQCC:

Tuần 1: Trò chơi e, ê

– Tuần 2: Tập tô với chữ cái e, ê

– Tuần 3: Làm quen với chữ u, ư

– Tuần 4: Trò chơi với chữ cái u, ư

Day trẻ: Trẻ nhận biết được các chữ cái viết thường hoặc viết hoa, sao chép lại đúng tên của bản thân, nhận ra tên mình trên các bảng kí hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ, biết phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số

– Tô, đồ các nét, chữ.

– Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.

– Tô, đồ các nét cơ bản của tiếng Việt: nét thẳng, nét xiên, trái, xiên phải, móc xuôi, nét cong tròn khép kín….

– Tô màu chữ cái rỗng từ trên xuống dưới từ trái qua phải….

4. Phát triển TC&KNXH
*Thể hiện ý thức của bản thân

MT163. Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại.

MT167. Trẻ biết mình là con, cháu, anh, chị em trong gia đình.

MT168. Trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức.

MT109. Nhận thức được quyền và bổn phận của trẻ (với bản thân với người khác) nhận thức được tất cả mọi người đều quan trọng và có quyền được đối sử một cách tôn trọng.(Q.được sống)

– Dạy trẻ nói được họ tên trẻ, giơi tính của trẻ.

– Dạy trẻ nói được tên bố mẹ, người thân của trẻ.

– Dạy trẻ nói được nơi ở của trẻ, số điện thoại của bố mẹ trẻ.

Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.

– Dạy trẻ nghe lời bố mẹ, cô giáo.

– Thực hiện công việc được giao (Trực nhật xếp dọn đồ chơi…)

*Hoạt động học, hoạt động vui chơi, hoạt động vệ sinh, hoạt động chiều

Cô cho trẻ thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (vệ sinh cá nhân, trực nhật, xếp dọn đồ chơi…)

Dạy trẻ biết các thế hệ trong gia đình: Gia đình ít con, gia đình đông con, nhà có 2 thế hệ, 3 thế hệ…

-Dạy trẻ nhận biết các thế hệ trong gia đình của trẻ: Trẻ là  con thứ mấy? Trên trẻ còn có anh/ chị…dưới trẻ có em không?

 

*Thể hiện sự tự tin, tự lực

MT172. Trẻ biết cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc

*Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh.

MT178. Trẻ biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè

*Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.

T182. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.

– Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao.

– Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi…).

 

Nhận biết các mối quan hệ trong gia đình, người thân

Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.

Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: (Để đồ dùng đồ chơi đúng chỗ. Trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải lề đường)

 

HĐ mọi lúc, mọi nơi.

-Rèn tính kỷ luật trong các hoạt động học, hoạt động vui chơi

-Giáo dục trẻ biết cố gắng hoàn thành công việc cô giao: Như cất đồ chơi vào đúng nơi quy định, sắp xếp bàn ghế…

-Giáo dục trẻ biết yêu thương bản thân, yêu thương những người thân trong gia đình..

-Chấp nhận thực hiện các quy định ở lớp. Gia đình và nơi công cộng

-Giáo dục trẻ biết vâng lời ông bà, bố mẹ

+HĐ góc:

– Cô tổ chức cho trẻ chơi để trẻ biết đề xuất các trò chơi và nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi các hoạt động khác theo sở thích của bản thân.

Trẻ chọn đồ chơi đề xuất trò chới và nói lên mình thích chơi ở góc chơi nào

+ Trong các hoạt động học trẻ nói lên ý kiến của mình với cô và bạn

+ Rèn kỹ năng: Mạnh dạn tự tin, cố gắng hoàn thành nhiệm vụ

– TC phân vai:Chơi đóng vai”Gia đình”, “Siêu thị đồ dùng đồ chơi”, “Cửa hàng thực phẩm…

– XD: Xây nhà của bé, xây khu chăn nuôi…

5. Phát triển thẩm mỹ    
MT202. Tham gia vào các trải nghiệm, miêu tả và giao tiếp thông qua các hình thức biểu đạt thẩm mỹ khác nhau (như hình ảnh, kịch chuyển động, ca hát, âm nhạc, khiêu vũ (Q, được bảo vệ)

MT206. Trẻ biết vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)

– Biết thể hiện bản thân qua sản phẩm âm nhạc.

 

MT208. Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành  bức tranh có, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

MT210. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

MT213. Trẻ biết đo, vẽ, viết, cắt dán, ghép để tạo mô hình về sản phẩm thiết kế (Steam)

MT220.2. Trẻ có khả năng: Thúc đẩy và hỗ trợ nhau cùng giải quyết nhiệm vụ của nhóm (Steam)

MT221. Trẻ nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc hình dáng, bố cục.

– Dạy trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.

– Hướng dẫn trẻ cách vận động nhịp nhàng theo giai điệu và thể hiện săc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.

– Lựa chọn phối hợp nguyên vật liệu tạo hình,vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.

-Tìm kiếm lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích

-Đồ theo nét vẽ

 

-Dạy trẻ đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè, kể chuyện… một cách diễn cảm, tình cảm…và biết thể hiện cảm xúc bằng cách nhún nhảy, lắc lư…

+ Đón sáng: Nghe các bài hát về chủ đề nghề nghiệp

*HĐH: – GDÂN

Hát VĐ:

Bàn tay mẹ.S tác: Bùi Đình Thảo

Cả nhà đều yêu – Bùi Anh Tôn

– Nụ cười của bé.S tác:Hoàng Lân-Hoàng Long

– Nhà mình rất vui.S tác:Lê Đức Hùng

– Hãy nhanh tay. Nhạc nước ngoài

– Cả nhà thương nhau.S tác:Phan Văn Minh

– Nhà của tôi. S tác: Thu Hiền

– Ngôi nhà mới S tác:Hoàng Quân

– Ông cháu. S tác: Phong Nhã

– Múa cho mẹ xem. S tác: Xuân Giao

– Vỗ cái tay lên đi.S tác:

– Khúc hát đôi bàn tay.S tác: Phạm Tuyên

– Tổ ấm gia đình.

– Đồ dùng bé yêu

Bà còng đi chợ

Thật đáng chê

Gánh gánh gồng gồng.

Ai ngồi cánh cửa

-Nghe hát:

– Ru em.

– Niềm vui gia đình.

– Khúc hát ru người mẹ trẻ

“ Bao la tình mẹ”

Cho con,

Em là bông hồng nhỏ.

Bàn tay mẹ;

Ba ngọn nến lung linh;

Ru con mùa đông;

Bố là tất cả;

-TC: Nghe tiết tấu tìm đồ vật; Đoán tên bạn hát; Nhận hình đoán tên bài hát; nghe tiếng hát tìm đồ vật…

– Hoạt động tạo hình

Tuần 1:  Cắt dán ngôi nhà từ các hình hình học. Tr9

– Tuần 2: Vẽ tô màu chân dung người thân trong gia đình.Tr8

– Tuần 3: Vẽ cái nồi (xoong). Tr10

– Tuần 4: Trang trí khăn quàng cổ. Tr7

 (Ứng dụng Steam)

– Chiếc khung ảnh gia đình bé.

+ Hoạt động góc; Hoạt động chơi: Hát múa các bài trong chủ đề cùng đạo cụ âm nhạc, bé tập làm ca sỹ

-Thơ: Cháu yêu bà; Quạt cho bà ngủ; Thương ông; Bà kể chuyện; Làm Anh; Giữa vòng gió thơm; Con yêu mẹ; Lòng mẹ

-Truyện: Chú vịt tốt bụng; Tích Chu;Vâng lời mẹ dặn; Hai anh em; Ai đáng khen nhiều hơn; Hai anh em gà con; Mẹ yêu con chứ?; Bàn tay có nụ hôn

* TH: Vẽ đồ dùng trong gđ; nặn cái cốc; vẽ theo ý thích…

Chủ đề nhánh 1: Ngôi nhà của bé Từ ngày  27/10 – 31/10/2025

Thứ

Hoạt động

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6

 

Thứ 7

 

 

Đón trẻ, Điểm danh

– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.

– Cô đón trẻ ân cần niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ.

– Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích

Trò truyện về ngôi nhà gia đình bé

– Điểm danh

Thể dục sáng +Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.

* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút.

* Trọng động:

– Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy

Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác lưng. Bụng 2:  Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 2:  bật chụm tách chân.

Hồi tĩnh:

– Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời.

Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca:

+Nhà của tôi

+Cả nhà thương nhau

* Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục,

*Thứ: 3,5,7 tập với lời ca

Hoạt động có chủ đích

 

* P/T Thẩm mỹ

Cắt dán ngôi nhà từ các hình hình học. Tr9

* P/T Thể chất

VĐCB: Tung và bắt bòng với người đối diện (cách 4m)

 

* P/T Thẩm mỹ

– Hát vđ:

– Nhà của tôi. S tác: Thu Hiền

– Ngôi nhà mới S tác: Hoàng Quân

– Nghe hát: Cho con

-Tổ ấm gia đình

– TC: Tìm đúng nhà

* P/T Nhận thức

Toán: Ôn số lượng 5. Nhận biết chữ số 5

 

 P/T Ngôn ngữ

LQVCC:

Trò chơi e, ê

 

*Ôn tập

>< Các lớp tự lên nội dung ôn tập phù hợp với lớp mình (ND ôn tập phải được soạn cụ thể như trong HĐ)

Hoạt động ngoài trời

 

CMĐ: Trò chuyện về ngôi nhà bé ở.

CVĐ: Tìm đúng số nhà

 

 CMĐ: Vẽ ngôi nhà bằng phấn  trên sân

– TCVĐ: Ô tô về bến

 

– CMĐ: Quan sát các khu nhà ở xung quanh trường (nhà 1 tầng, nhà nhiều tầng, nhà mái ngói…)

– TCVĐ: Rồng rắn lên mây,

 CMĐ: Nhặt lá rụng trên sân, nhận biết lá màu xanh, màu vàng

– TCVĐ:  Lộn cầu vồng.

CMĐ: Quan sát vườn rau của trường

TCVĐ:  Gà trong vườn rau

 

–  CMĐ: Quan sát thời tiết mùa thu

– TCVĐ: Trời nắng trời mưa,

Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường
Hoạt động góc

 

 – Góc phân vai: Chơi đóng vai”Gia đình”, “Siêu thị đồ dùng đồ chơi”, “Cửa hàng thực phẩm”,

– Góc xây dựng:- Chơi:xếp các kiểu nhà khác nhau, vườn, ao cá, hàng rào, xếp, lắp ghép chung cư cao tầng,)

– Góc thư viện (sách): Xem sách, tranh truyện về gia đình. Sưu tầm tranh ảnh về gia đình để làm sách. Tập kể chuyện theo tranh về gia đình… Ghép tạo các hình mới(khung ảnh, ngôi nhà, cửa sổ…) từ các hình hình học

– Góc nghệ thuật: +Vẽ, nặn, cắt, dán ngôi nhà, các kiểu nhà theo ý thích bằng các vật liệu khác nhau

+ Nghe nhạc, hát và vận động các bài hát có chủ đề về gia đình, biểu diễn văn nghệ mừng sinh nhật các thành viên trong gia đình, các bạn trong lớp.

– Góc TN: –  Chăm sóc cây xanh, cây con trong lớp, vườn cây của bé, gieo hạt và QS quá trình lớn lên của cây từ hạt

Vệ sinh, ăn trưa – Cho trẻ xếp hàng rửa mặt, rửa tay trước khi ăn cơm, đi vệ sinh đúng nơi quy định

Khuyến kích trẻ tự kê bàn, kê ghế và ngồi vào chỗ của mình.

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ ăn cho trẻ: Bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi vãi. Khăn lau tay. Chậu đựng bát khi trẻ ăn xong.

– Hướng dẫn, hỗ trợ trẻ cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng bàn ăn.

-Trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn.

Khi ăn không nói chuyện, ăn hết xuất, không để cơm rơi, cơm vãi-ăn xong biết cầm bát của mình để vào chậu và bê ghế xếp vào nơi quy định, lấu nước uống và về chỗ ngồi.

Ngủ trưa -Phòng ngủ cho trẻ đảm bảo thoáng mát, yên tĩnh, có đủ đồ dùng cho trẻ:  chiếu, gối…

– Cho trẻ đi vệ sinh trước khi ngủ, trẻ biết lấy gối cho mình và tự về chỗ nằm, không tranh giành chỗ nằm, gối với bạn.

khi ngủ dậy biết cất gối, cùng cô kê sập gọn gàng đúng nơi quy định.

– Nghe hát ru, hát dân ca trước khi ngủ

– Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ để xử trí các tình huống có thể xảy ra, chú ý với những trẻ khó ngủ cô an ủi vỗ về âu yếm để trẻ dễ ngủ, với những trẻ có thói quen nằm sấp cô tôn trọng thói quen đó của trẻ nhưng khi trẻ đã đi vào giấc ngủ cô lật trẻ nằm lại để tránh ngạt thở.

– Chỉnh lại chăn gối nếu trẻ làm xô lệch.

Vệ sinh ăn chiều + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.

+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp.

+ Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ

Hoạt động chiều * P/T Nhận thức

Trò truyện về các kiểu nhà khác nhau.

 

Ôn bài buổi sáng

Trò chuyện về địa chỉ, nơi ở của trẻ.

+KN:  Dạy trẻ biết nói tên, địa chỉ, số điện thoại gia đình với người khác khi bị lạc.

 

P/T Ngôn ngữ

Thơ: – Em yêu nhà em. (Tg Đàm Thị Lam Luyến)

+Ngôi nhà-Tô Hà

+ Thăm nhà bà-Như Mạo

+ Ngôi nhà của bé

NDKH: nghe hát: Nhà của tôi.

Ôn bài buổi sáng

LQ các chữ số: Cấu tạo chữ số, chữ cái mới

Xem tranh lô tô, chọn tranh theo yêu cầu của cô

-Kể cấu tạo của ngôi nhà trẻ biết.

 

– Biểu diễn văn nghệ cuối tuần
Vệ sinh – Trả trẻ – Nêu gương cuối ngày

– Dọn dẹp đồ chơi

– Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về.

– Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn…

 

Chủ đề nhánh 2: Những người thân trong gia đình của bé Từ ngày  03/11 – 7/11/2025

           Thứ

Hoạt   động

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
 

Đón trẻ, Điểm danh

– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.

– Cô đón trẻ ân cần niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ.- Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích

– Trò truyện về công việc của người lớn trong gia đình; công việc của trẻ (giúp gì cho bố mẹ?), ngày nghỉ cuối tuần bố mẹ thường cho đi đâu? làm gì?(đi công viên, đi thăm ông bà.); trò truyện về sự quan tâm lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình

Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác.

– Điểm danh

Thể dục sáng  Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.

* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút.

* Trọng động:

– Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy

Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác lưng. Bụng 2:  Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 2:  bật chụm tách chân.

Hồi tĩnh:

– Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời.

Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca:

+Cả nhà thương nhau

+Múa chèo: Ơn nghĩa sinh thành

* Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục,

*Thứ: 3,5,7 tập với lời ca+ quạt.

 

Hoạt động có chủ đích

 

* P/T Thẩm mỹ

Vẽ tô màu chân dung người thân trong gia đình.Tr8

 

* P/T Thể chất

VĐCB: Bật xa 40-50 cm.

* P/T Thẩm mỹ

– Hát VĐ:

+ Cả nhà đều yêu-Bùi Anh Tôn

+Tình thương bà cháu

Cả nhà thương nhau.S tác:Phan Văn Minh

Nhà mình rất vui.S tác:Lê Đức Hùng

– Nghe hát: chèo: “ Bao la tình mẹ” Cho con, Em là bông hồng nhỏ. Niềm vui gia đình

– TC: Đoán tên bạn hát.

* P/T Nhận thức

Toán: Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 5.

 

* P/T Ngôn ngữ

Truyện:

-Tích chu.

-Sự tích Bông hoa cúc trắng

 

Ôn tập:

+ Các lớp tự lên nội dung ôn tập phù hợp với lớp mình (ND ôn tập phải được soạn cụ thể như trong HĐ)

Hoạt động ngoài trời

 

– CMĐ: Kể về cuộc sống, các hoạt động trong gđ

 – TCVĐ: Giúp cô tìm bạn,.

– CMĐ: Vẽ  về người thân trong gia đình

– TCVĐ: Lộn cầu vồng

– CMĐ: Xem tranh về gia đình, các thành viên trong gia đình

– TCVĐ: Mắt mồm tai

– CMĐ: Xem tranh trò chuyện về các thế hệ trong gia đình (Gia đình có 2 thế hệ-gia đình có 3 thế hệ)

– TCVĐ: Về đúng nhà

– CMĐ: Trò chuyện về công việc của bố, mẹ

– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ

 

– CMĐ: Quan sát một số cây xanh ở vườn trường…

– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ

Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường
Hoạt động góc

 

– Góc phân vai:TC: Mẹ con: mẹ nấu cơm, cho con ăn , tắm rửa…. cho con  ; Bán hàng đồ dùng đồ chơi; Bác sỹ.

– Góc xây dựng: Xây khu nhà bé ở.

– Góc học tập: Xếp chữ cái: u, ư. Đếm, xếp số lượng đồ dùng tương ứng với số thành viên trong gia đình.Ôn lại chữ cái đã học.

– Góc nghệ thuật: + Tập tô chữ cái: u,ư; Vẽ, nặn, dán tô màu hình người thân.Tô màu người thân trong gia đình, nặn quà tặng người thân, vẽ theo ý thích.

+ Nghe nhạc, hát và vận động các bài hát có chủ đề về gia đình, biểu diễn văn nghệ mừng sinh nhật các thành viên trong gia đình, các bạn trong lớp

– Góc thiên nhiên: Trẻ cùng cô lau lá, tưới cây xanh, cây cảnh của lớp.

Vệ sinh, ăn trưa – Hướng dẫn Cho trẻ xếp hàng rửa mặt, rửa tay trước khi ăn cơm, đi vệ sinh đúng nơi quy định

Khuyến kích trẻ tự kê bàn, kê ghế và ngồi vào chỗ của mình.

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ ăn cho trẻ: Bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi vãi. Khăn lau tay. Chậu đựng bát khi trẻ ăn xong.

– Hướng dẫn, hỗ trợ trẻ cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng bàn ăn.

-Trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn.

Khi ăn không nói chuyện, ăn hết xuất, không để cơm rơi, cơm vãi-ăn xong biết cầm bát của mình để vào chậu và bê ghế xếp vào nơi quy định, lấu nước uống và về chỗ ngồi.

Ngủ trưa -Phòng ngủ cho trẻ đảm bảo thoáng mát, yên tĩnh, có đủ đồ dùng cho trẻ:  chiếu, gối…

– Cho trẻ đi vệ sinh trước khi ngủ, trẻ biết lấy gối cho mình và tự về chỗ nằm, không tranh giành chỗ nằm, gối với bạn.

khi ngủ dậy biết cất gối, gọn gàng đúng nơi quy định.

– Nghe hát ru, hát dân ca trước khi ngủ

– Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ để xử trí các tình huống có thể xảy ra, chú ý với những trẻ khó ngủ cô an ủi vỗ về âu yếm để trẻ dễ ngủ, với những trẻ có thói quen nằm sấp cô tôn trọng thói quen đó của trẻ nhưng khi trẻ đã đi vào giấc ngủ cô lật trẻ nằm lại để tránh ngạt thở.

– Chỉnh lại chăn gối nếu trẻ làm xô lệch.

Vệ sinh ăn chiều + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.

+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp.

+ Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ

Hoạt động chiều PTNT:

Trò  chuyện với trẻ về  Gia đình của bé. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

 Xem tranh lô tô gia đình và chọn tranh theo yêu cầu của cô.

+Nhận biết gia đình có 2 thế hệ-gia đình có 3 thế hệ,

Gia đình đông con-ít con.

 P/T Ngôn ngữ

LQCC:

Tập tô với chữ cái e, ê

Ôn bài buổi sáng

Thực hiện vở LQV Toán, TH

– Chơi tự chọn các góc.

 

Ứng dụng STEM/STEAM:

– Làm khung ảnh gia đình (EDP)

Múa hát: Cháu yêu bà

Múa cho mẹ xem

 

Vệ sinh – Trả trẻ – Nêu gương cuối ngày. Dọn dẹp đồ chơi

– Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về.

– Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn…

 

Chủ đề nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình Từ ngày 10/11-14/11/2025

           Thứ

Hoạt động

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
 

Đón trẻ, Điểm danh

– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.

– Cô đón trẻ ân cần niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ.

-Cô cùng trò truyện với trẻ về các đồ dùng trong gia đình bé (bàn, ghế, giường, tủ, bát , đĩa..)

Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác.

– Điểm danh

Thể dục sáng +Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.

* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút.

* Trọng động:

– Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy

Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác lưng. Bụng 2:  Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 2:  bật chụm tách chân.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Hồi tĩnh:

– Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời.

Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca:

+Cả nhà thương nhau

+Đồ dùng bé yêu

* Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục,

*Thứ: 3,5,7 tập với lời ca

 

Hoạt động có chủ đích

 

* P/T thẩm mỹ

– Tạo hình: Vẽ cái nồi (xoong). Tr10

 

* P/T Thể chất

Ném xa bằng 1 tay

 

* P/T Thẩm mỹ

Hát và VĐ: Bé quét nhà

Nghe hát: “Bà thương em”.

TCVĐ: Nhìn hình đoán tên bài hát

* P/T Nhận thức

Toán: Gộp/tách các nhóm 5 đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm

 

* P/T Ngôn ngữ

LQVCC:

Làm quen với chữ u, ư

* Ôn tập:

+ Các lớp tự lên nội dung ôn tập phù hợp với lớp mình (ND ôn tập phải được soạn cụ thể như trong HĐ)

 

Hoạt động ngoài trời

 

CMĐ: Trò truyện với trẻ về những người thân trong gia đình bé

– TCVĐ: Nhà bé ở đâu

 

– CMĐ: Vẽ đồ dùng trong gia đình bằng phấn trên sân

– TCVĐ: Trời nắng trời mưa,

– CMĐ: Quan sát một số đồ dùng làm bằng thủy tinh, bằng sứ

– CVĐ:rồng rắn lên mây

 

 – CMĐ: Quan sát các đồ dùng trong gia đình làm bằng gỗ

– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ…

CMĐ: Nhận biết tác dụng của một số đồ dùng quen thuộc

TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ

 

– CMĐ: Giải câu đố về các đồ dùng trong gđ

– CVĐ: Thả đỉa ba ba

Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường
Hoạt động góc

 

– Góc phân vai:TC: Chơi bác sỹ khám bệnh, Cửa hàng ăn uống.

– Góc xây dựng: Xây nhà của bé, xây khu chăn nuôi…

– Góc thư viện (sách): Xem tranh ảnh về gia đình, kể chuyện theo tranh. Tập tô: e,ê,u,ư

– Góc tạo hình: Vẽ đường đi, vẽ mưa rơi, nặn bánh mì, bánh ga tô, bánh rán, vẽ theo ý thích.

Tô màu đồ dùng, đồ chơi, quần áo, phương tiện đi lại trong gia đình. Xếp hình từ que , hột hạt.

– Góc thiên nhiên: Quan sát sự phát triển của cây từ hạt.

Vệ sinh, ăn trưa – Luyện kỹ năng rửa mặt, rửa tay trước khi ăn cơm, đi vệ sinh đúng nơi quy định biết nhận ra kí hiệu thông thường nhà vệ sinh.

– Luyện kỹ năng chuẩn bị giờ ăn: cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng nhóm.

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ ăn cho trẻ: Bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi vãi. Khăn lau tay. Chậu đựng bát khi trẻ ăn xong.

– Hướng dẫn, hỗ trợ trẻ cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng bàn ăn.

-Trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn.

Khi ăn không nói chuyện, ăn hết xuất, không để cơm rơi, cơm vãi-ăn xong biết cầm bát của mình để vào chậu và bê ghế xếp vào nơi quy định, lấu nước uống và về chỗ ngồi.

– Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn

Ngủ trưa Phòng ngủ cho trẻ đảm bảo thoáng mát, yên tĩnh, có đủ đồ dùng cho trẻ:  chiếu, gối…

– Cho trẻ đi vệ sinh trước khi ngủ, trẻ biết lấy gối cho mình và tự về chỗ nằm, không tranh giành chỗ nằm, gối với bạn.

khi ngủ dậy biết cất gối, gọn gàng đúng nơi quy định.

– Nghe hát ru, hát dân ca trước khi ngủ

– Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ để xử trí các tình huống có thể xảy ra, chú ý với những trẻ khó ngủ cô an ủi vỗ về âu yếm để trẻ dễ ngủ, với những trẻ có thói quen nằm sấp cô tôn trọng thói quen đó của trẻ nhưng khi trẻ đã đi vào giấc ngủ cô lật trẻ nằm lại để tránh ngạt thở.

– Chỉnh lại chăn gối nếu trẻ làm xô lệch.

Vệ sinh ăn chiều + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.

+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp.

+ Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ

Hoạt động chiều PTNT: KPKH

Một số đồ dùng trong gia đình.

 

Ôn bài buổi sáng

– Xem tranh lô tô về đồ dùng gia đình. Phân nhóm đồ dùng theo chất liệu (gỗ, thuỷ tinh, xành, sứ..)

-Thực hiện vở TH.

PTNN: Thơ

+ Chiếc quạt nan  TG Xuân Cầu

+Chiếc tủ lạnh

Tác giả: Ngô Thị Yến

+Gường -Phạm Hổ

-Lấy tăm cho bà

 

– Ôn bài buổi sáng

Thực hiện các vở.

-Nhận biết chữ cái qua các nét cơ bản.

 

 KNS:

 KN sử dụng điện an toàn

 

 

-* Liên hoan văn nghệ cuối tuần
Vệ sinh – Trả trẻ – Nêu gương cuối ngày

– Dọn dẹp đồ chơi

– Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về.

– Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn…

 

Chủ đề nhánh 4: Nhu cầu trong gia đình Từ ngày  17/11 – 21/11/2025 (Sự kiện 20/11)

             Thứ

Hoạt động

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
 

Đón trẻ, Điểm danh

– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.

– Cô đón trẻ ân cần niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ.

– Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích

Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác.

– Điểm danh

Thể dục sáng  Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.

* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút.

* Trọng động:

– Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy

Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác lưng. Bụng 2:  Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp)

Bật 2:  bật chụm tách chân.

Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ

Hồi tĩnh:

– Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời.

Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca:

+Cả nhà thương nhau

+Múa chèo: Ơn nghĩa sinh thành

* Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục,

*Thứ: 3,5,7 tập với lời ca+ quạt.

 

Hoạt động có chủ đích

 

* P/T Thẩm mỹ

Trang trí khăn quàng cổ. Tr7

 

* P/T Thể chất

Bò dích dắc qua 7 điểm

 

* P/T Thẩm mỹ

– Dạy vận động:

Hãy nhanh tay. Nhạc nước ngoài

Gánh gánh gồng gồng.

Ai ngồi cánh cửa -NS Trịnh Công Sơn

Bà còng đi chợ

– Nghe hát:

Niềm vui gia đình.

Bố là tất cả

Cho con

– TC: Nghe tiếng hát tìm đồ vật

* P/T nhận thức

LQVT:

Đếm đến 6. Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 6

 

* P/T Ngôn ngữ

Trò chơi với chữ cái u, ư

 

Ôn tập:

+ Các lớp tự lên nội dung ôn tập phù hợp với lớp mình (ND ôn tập phải được soạn cụ thể như trong HĐ)

Hoạt động ngoài trời

 

CMĐ: Trò truyện về nhu cầu của gia đình

TCVĐ: Kéo co

-CMĐ: Xem tranh về các hoạt động của gia đình (sinh nhật, đi thăm quan, đi siêu thị, về quê…nấu ăn)

TCVD: Lộn cầu vồng

-CMĐ: Trò chuyện về công việc của các cô giáo

– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ-

– CMĐ: Quan sát trò truyện vườn rau

– TCVĐ: Nhà bé ở đâu

 

CMĐ: Vẽ đồ dùng gia đình bằng phấn trên sân

– TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ

– CMĐ: Dạo chơi trên sân trường…

– TCVĐ: Về đúng nhà

Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường
Hoạt động góc

 

– Góc phân vai: Mẹ con (thể hiện sự quan tâm, chăm sóc), Nhà hàng ăn uống, Cửa hàng bán TP, chơi bác sỹ khám SK .

– Góc xây dựng: Xếp hàng rào, vườn cây, xây chuồng thỏ, lợn, …Xếp hình nhà, đồ chơi từ que, hột hạt…

– Góc học tập: Thêm bớt, chia làm 2 nhóm đồ vật có số lượng 7.Tìm hiểu đồ dùng làm bằng thuỷ tinh, bằng sứ, bằng nhựa. Chơi lô tô về đồ dùng gia đình.

– Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu; xé dán; nặn một số đồ dùng trong gia đình.

+ Làm mô hình nhà bằng các chất liệu khác nhau. Chắp ghép các hình tạo nên hình mới.

+ Hát múa các bài trong chủ điểm, cho trẻ chơi với các nhạc cụ để phân biệt âm thanh khác nhau.

– Góc thiên nhiên: Chơi với cát, nước

Vệ sinh, ăn trưa – Luyện kỹ năng rửa mặt, rửa tay trước khi ăn cơm, đi vệ sinh đúng nơi quy định biết nhận ra kí hiệu thông thường nhà vệ sinh.

– Luyện kỹ năng chuẩn bị giờ ăn: cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng nhóm.

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ ăn cho trẻ: Bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi vãi. Khăn lau tay. Chậu đựng bát khi trẻ ăn xong.

– Hướng dẫn, hỗ trợ trẻ cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng bàn ăn.

-Trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn.

Khi ăn không nói chuyện, ăn hết xuất, không để cơm rơi, cơm vãi-ăn xong biết cầm bát của mình để vào chậu và bê ghế xếp vào nơi quy định, lấu nước uống và về chỗ ngồi.

– Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn

Ngủ trưa Phòng ngủ cho trẻ đảm bảo thoáng mát, yên tĩnh, có đủ đồ dùng cho trẻ:  chiếu, gối…

– Cho trẻ đi vệ sinh trước khi ngủ, trẻ biết lấy gối cho mình và tự về chỗ nằm, không tranh giành chỗ nằm, gối với bạn.

khi ngủ dậy biết cất gối, gọn gàng đúng nơi quy định.

– Nghe hát ru, hát dân ca trước khi ngủ

– Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ để xử trí các tình huống có thể xảy ra, chú ý với những trẻ khó ngủ cô an ủi vỗ về âu yếm để trẻ dễ ngủ, với những trẻ có thói quen nằm sấp cô tôn trọng thói quen đó của trẻ nhưng khi trẻ đã đi vào giấc ngủ cô lật trẻ nằm lại để tránh ngạt thở.

– Chỉnh lại chăn gối nếu trẻ làm xô lệch.

Vệ sinh ăn chiều + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.

+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp.

+ Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ

Hoạt động chiều * P/T Nhận thức

KPKH:

Nhu cầu thiết yếu trong gia đình

 

Xem tranh về các hoạt động của gia đình (sinh nhật, đi thăm quan, đi siêu thị, về quê…nấu ăn)

+ Làm thiệp tặng cô giáo nhân ngày 20/11.

 

* P/T NN:

Truyện:

Ba cô gái

– Vâng lời mẹ dặn.

– Hai anh em gà con.

– Bàn tay có nụ hôn.

– Ai lớn nhất, ai bé nhất.

Ai đáng khen nhiều hơn;

Hai anh em gà con;

 

Nghe, giải các các câu đố về đồ dùng, nhu cầu gia đình Xem tranh ảnh, cách phòng tránh tai nạn thương tích từ đồ dùng gia đình

-KN:

KN thói quen biết tắt điện, tắt quạt, khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.

 

Hát múa, đọc thơ, kể chuyện các bài trong chủ đề                      

 – Chơi theo ý thích ở các góc.

Vệ sinh – Trả trẻ – Nêu gương cuối ngày

– Dọn dẹp đồ chơi

– Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về.

– Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn…

II. Môi trường giáo dục

1.Môi trường vật chất

Môi trường cho trẻ hoạt động trong lớp

– Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc phù hợp, hình dạng phong phú, hấp dẫn, phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được.

– Sắp xếp, bố trí đồ dùng đồ chơi an toàn, hợp lý, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.

– Sắp xếp chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.

– Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào hoạt động, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.

– Sắp xếp thêm khu vực chơi thao tác vai, chơi với đất nặn, bút vẽ

Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời

– Sắp xếp sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời phù hợp với độ tuổi

– Tạo vườn rau, bồn hoa, cây cảnh, ….

2. Môi trường xã hội

Tạo môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ.

Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.

  

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *