Kế hoạch giáo dục trẻ độ tuổi 25-36 tháng

 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ ĐỘ TUỔI 25-36 THÁNG

Chủ đề 3: Gia đình bé   

( Thời gian thực hiện 4 tuần: Từ ngày  27/10 đến ngày 21/11/2025)

Nhánh 1: Ngôi nhà của bé Từ ngày 27/10 – 31/10/2025

Nhánh 2:  Bố mẹ và những người thân quen Từ ngày  03/11 – 7/11/2025

Nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình Từ ngày 10/11-14/11/2025

Nhánh 4: Nhu cầu của gia đình Từ ngày 17/11 – 21/11/2025 (HĐ chào mừng 20/11)

I. Mục tiêu, nội dung, hoạt động giáo dục

Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục

Hoạt độngchơi tập có chủ định, dạo chơi ngoài trời, chơi thao tác vai, hoạt động ăn,ngủ, vệ sinh,cá nhân

1.Giáo dục phát triển thể chất
MT1. Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng bụng và chân

 

 Cô hướng dẫn trẻ tập động tác bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng, bụng, chân.

 

– Hướng dẫn cho trẻ biết xếp hàng khi ra thể dục, đứng đúng hàng của mình.

-Động viên trẻ tích cực tham gia các hoạt động thể dục sáng.

–       Hô hấp: Tập hít vào, thở ra (Gà gáy; Thổi nơ bay; Thổi bóng bay; Ngửi hoa; Tiếng máy bay, Còi tàu,..)

–      Tay: Hai tay giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

–        Lưng, bụng, lườn: Tay giơ cao cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, Tay chống hông quay người sang 2 bên.

– Chân: Ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.

– Bật: Bật tại chỗ, bật tiến về phía trước

*Hoạt động giáo lưu xúc cảm: Xoa bóp chân tay trẻ, tập cho trẻ khởi động các cơ.

*TDS:

Khởi động: Cô cho trẻ đi ra sân xếp thành hàng theo hướng dẫn của cô, Vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc)

Hô hấp : Tập hít vào thở ra: Gà gáy

Tay:

+ĐT1: Giơ cao tay đưa ra phía trước.

+  +ĐT2: Tay đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

— Lưng, bụng, lườn:

+ – ĐT1: Cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên.

+ĐT 2: Vặn người sang hai bên

– Chân: + ĐT 1: Ngồi xuống, đứng lên.

+ ĐT2: Co duỗi từng chân.

Bật: Bật tiến về phía trước

Hồi tĩnh: cho trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh lớp từ 1-2 vòng

Trẻ tập với lời ca:“Cả nhà thương nhau”; “Lời chào buổi sáng “, “Đồ dùng bé yêu”

 

 

 

 

 

Hoạt động chơi tập có chủ đích:

Tuần 1: Đi, bước vào các ô

Tuần 2:  Lăn bóng bằng 2 tay

Tuần 3: Ném túi cát (bóng) về phía trước.

Tuần 4: Bật liên tục về  trước

* Hoạt động chơi:

+ Trò chơi vận động:

Lăn bóng; Kéo cưa lừa xẻ..Lộn cầu vồng.

– Đi đứng đúng hàng, không xô đẩy bạn, giữ gìn trang phục sạch sẽ.

–   – Dạo chơi ngoài trời: Quan sát thới tiết, khu vui chơi, chơi với đồ chơi ngoài trời. Trò chuyện ngôi nhà của bé, đồ dùng gia đình…..

– Nhặt lá cây

Chơi hoạt động với đồ vật:

 Chơi trong đón trẻ, trả trẻ, hoạt động góc:

– Xâu luồn dây. Kẹp màu sắc. Xếp nhà bằng các khối gỗ, lắp ghép. Xếp chồng các khối gỗ.

+ Hoạt động ăn ngủ, vệ sinh cá nhân:

Theo hướng dẫn và hỗ trợ của cô.

Tập các nền nếp trong sinh hoạt hàng ngày: ngủ một giấc trưa, tập xúc ăn, ăn hết xuất, đi vệ sinh đúng nơi quy định.

 

MT5.1. Môi trường vận động an toàn với trẻ: Không có chỗ đi mấp mô, trơn trượt, không có góc cạnh của cánh cửa, giá để đồ ngoài trời (Q. được phát triển)

 

MT2. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh- chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.

MT3. Thực hiện phối hợp vận động tay mắt: Tung bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m: ném vào đích xa 1-1,2m

 

MT5. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động nhún bật, bước, ném xa bằng 1 tay ( tối thiểu 15 cm)

VĐCB:

Hướng dẫn:

1.Đi, bước vào các ô:

Cô đứng trước vạch xuất phát cách ô đầu tiên 5cm, cô bước liên tục đi qua các ô  sao cho khi bước bàn chân đặt thẳng hướng, giữ người ngay ngắn, không giẫm chân lên vạch: bước một chân vào ô thứ 1, bước tiếp chân kia vào ô thứ 2 và cứ thế tiếp tục bước đi qua hết các ô rôi đi về cuối hàng đứng.

2.Lăn bóng bằng 2 tay.

Cô cầm bóng bằng 2 tay, đứng thẳng, mắt nhìn về phía trước. Khi có hiệu lệnh cô cúi người xuống, 2 chân thẳng, 2 tay lăn bóng về bạn. Khi bóng lăn, chân đi theo bóng, mắt nhìn về phía bạn. Lăn xong về đứng cuối hàng.

3.   Ném túi cát (bóng) về phía trước.

Khi có hiệu lệnh chuẩn bị, đứng thắng chân trái bước sát vạch chuẩn, chân phải phía sau, tay phải cầm túi cát đưa thắng ra trước khi có hiệu lệnh ném thì tay cầm túi cát đưa ngang đầu và ném về phía trước.

4.   Bật liên tục về phía trước

Cô đứng trước vạch chuẩn, hai chân chụm, hai tay chống hông. Khi có hiệu lệnh cô nhún chân bật mạnh liên tục về phía trước chạm đất nhẹ nhàng bằng hai chân. Bật đến đích thì đi nhẹ nhàng về cuối hàng.

MT7. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. –  Chắp ghép hình

– Chồng, xếp 6-8 khối

– Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây

+ Chơi trong đón trẻ, trả trẻ, hoạt động góc:

– Xâu luồn dây. Kẹp màu sắc. Ghép hoa. Xâu quả. Cài – cởi khuy áo. Xúc hạt, gắp hạt.

Lồng tháp. Lồng hộp vuông, lồng hộp tròn.

Tập di màu, vẽ các nét đơn giản

– Tập nặn đất nặn; Tập nhào bột.

* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe & kỹ năng tự phục vụ
MT8. Trẻ khỏe mạnh cân nặng bình thường theo lứa tuổi (25 – 36 tháng)

 

  -Cân nặng: Trẻ trai:11,3 – 18,3kg: trẻ gái: 10,8- 18,1kg

– Chiều cao: Trẻ trai 88,7 – 103,5cm; trẻ gái; 87,4 – 102,7 cm

 

-Trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹn.

– Cân, đo trẻ tháng 10. Cập nhật thông tin sức khoẻ của trẻ trên phần mềm csdl.hungyen.edu và trên phần mềm Vtsmas.4.0

– Chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường.

Thường xuyên trao đổi với phụ huynh tình hình sức khỏe, nhận thức của trẻ tại lớp để phụ huynh nắm được và kết hợp với Giáo viên có biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ tốt hơn.

_Làm tốt công tác tuyên truyền trong việc phòng chống dịch bệnh khi thời tiết giao mùa.

Quan tâm hơn đến những trẻ kém ăn, SDD…

MT9. Trẻ khỏe mạnh chiều cao bình thường theo lứa tuổi (25 – 36 tháng)

 

MT14.  Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…) – Tập tự phục vụ

+ Xúc cơm, uống nước

+ Tập một số thao tác đơn giản rửa tay, lau mặt.

+ Vứt rác đúng nơi quy định

Hoạt động mọi lúc, mọi nơi.

Khuyến khích trẻ tự xúc cơm ăn, ăn gọn gàng. Hạn chế cơm rơi, com vãi

-Dạy trẻ biết cầm cốc lấy nước để uống: Lấy nước vừa đủ, không đổ nước thừa ra sàn lớp.

Hướng dẫn, giúp trẻ thực hiện thao tác rửa tay trước khi ăn.

Cách lau mồm, mặt cho trẻ

Dạy trẻ nhận biết nơi để rác và biết bỏ rác vào nơi quy định.

-Trẻ chấp nhận ngồi bô, đi vệ sinh vào bô, Biết nói với cô giáo khi có nhu cầu đi vệ vinh.

Kỹ năng  tự phục vụ

Bê ghế, cất ghế đúng nơi quy định

Kỹ năng giao tiếp

– Biết chào hỏi cô giáo khi đến lớp, chào bố mẹ, ông bà

-Biết trước khi ăn mời cô ăn cơm.

Kỹ năng bảo vệ môi trường

Nhặt rác bỏ vào đúng nơi quy định

2.Giáo dục phát triển  nhận thức
MT20. Trẻ biết chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. –        Trẻ bắt chước được một số hành động quen thuộc của những người gần gũi: soi gương, nghe điện thoại, chải tóc….

Biết sử dụng 1 số đồ dùng đồ chơi gần gũi quen thuộc: Đất nặn, bút màu, đồ chơi lắp ghép, xếp hình…

* Hoạt động giao lưu cảm xúc: Gần gũi trò chuyện với trẻ gia đình, bố mẹ trẻ như con đi học ngoan để bố mẹ đi làm mua thịt cá… bế trẻ động viên trẻ khi trẻ quấy khóc.

*Hoạt động đón trả trẻ:

– Chỉ hoặc nói được tên của mình, dạy trẻ biết chào bố, mẹ và cất đồ dùng vào nơi quy định

– Cho trẻ quan sát, sờ, nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của đối tượng qua vật thật, tranh, ảnh, video…

– Hoạt động chơi tập có chủ định

* NBTN:  

-Tuần 1: Trò chuyện về ngôi nhà của bé.

Tuần 2: Trò truyện về người thân trong gia đình của bé

Tuần 3: Trò chuyện đồ dùng trong gia đình (đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống).

Tuần 4: Trò chuyện về các nhu cầu trong gia đình

* NBPB

-Phân biệt đồ dùng có kích thước to hơn-nhỏ hơn

-Nhận biết màu đỏ, màu xanh,

– Nhận biết màu đỏ, màu xanh, màu vàng

Nhận biết cái bát-cái thìa, cái cốc-cái đĩa

-HĐVĐV: Xếp bàn ghế

– Dạo chơi ngoài trời:

– Xem và chọn ảnh gia đình bé.

– Dạo chơi trong khuôn viên trường.

-Quan sát thời tiết

-Xem tranh ảnh, nhận biết  về người thân trong gia đình

– Trò chơi, Đây là ai?

* HĐ vui chơi

 XD: Xây nhà.

– Thao tác vai: Bố mẹ cho em đi học, cho em ăn…

– Chơi với đồ chơi nấu ăn và gọi tên một số đồ dùng nấu ăn;

Chọn ảnh gia đình bé xếp dép lên giá, cất đồ chơi đúng nơi quy định, , đeo khẩu trang.

Chơi với các đồ chơi tại các góc và đồ chơi quanh lớp.

– Chơi, chỉ, lấy đồ dùng đồ chơi có màu xanh – đỏ theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn.

– Nhận biết đồ dùng có màu xanh- đỏ.

Chơi các trò chơi dân gian như: nu na nu nống, đoán tên bạn, oản tù tỳ..

Chơi nhận biết màu sắc của đồ dùng cùng cô.

– Hoạt động ăn ngủ vệ sinh cá nhân: Theo sự hướng dẫn của cô,

tự làm một số việc như đi bô, bỏ rác vào thùng, tự lau tay…

MT21. Trẻ nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.  Trẻ nói được tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.

+ Trẻ nói được tên, công việc của những người thân: Bố, mẹ trẻ

Hướng dẫn trẻ biết kể về bố-mẹ, nói được tên bố, mẹ, đặc điểm bên ngoài, công việc hằng ngày của bố mẹ, tình cảm của bố, mẹ đối với bé…

-Hướng dẫn trẻ nói tên và một số đặc điểm bên  ngoài của những người thân trong gia đình, tên, công việc của những người thân, tên bố, mẹ, bé, anh, chị,…

Cung cấp  cho trẻ biết : Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng: Một số đồ dùng trong gđ: Bếp, nồi, xoong, chảo, ấm, rổ, rá…

– Trẻ chỉ nói tên hoặc lấy cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu của người lớn

– Cung cấp và hướng dẫn trẻ nhận biết hình tròn, hình vuông theo yêu cầu của cô

MT24. Trẻ nhận biết được 3 màu cơ bản xanh – đỏ – vàng. Trẻ chỉ/ nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/ vàng/ xanh theo yêu cầu của người lớn.
MT25.2. Chỉ/nói tên hoặc lấy/cất đúng đồ chơi màu đỏ, xanh, vàng, kích cỡ to/nhỏ theo yêu cầu. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.

-Chỉ hoặc lấy hoặc phân loại các đồ vật có hình dạng giống nhau.

MT25. Trẻ nhận biết được kích thước – hình dạng – số lượng – vị trí. – Dạy trẻ lấy, cất đồ chơi có kích thước (to – nhỏ), hình tròn, vuông, 1 và nhiều, vị trí trong không gian (Trên – dưới. Trước –sau) so với bản thân trẻ.
3.Giáo dục phát triển ngôn ngữ
MT27. Trẻ biết trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”; “Cái gì đây?”; “Làm gì?”;  “thế nào?  Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói

– Nghe các câu hỏi: cái gì?” “làm gì? để làm gì?’’; “ ở đâu?”; “như thế nào?”

-Thể hiện nhu cầu mong muốn và hiểu bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.

Hoạt động chơi:

Trong giờ đón trẻ.

+ Trò chuyện về: Bố mẹ của bé,

+ Gia đình bé có những ai,

+ Đồ dùng trong gia đình

Hoạt động chơi tập có chủ định:

Thơ:

Mẹ và Con (Ngô Bá Đan)

Ông và cháu (Phạm Cúc)

-Giường (Phạm Hổ)\

– Chổi ngoan

-Yêu mẹ

* Truyện:

Thỏ con không vâng lời

– Gấu con ngoan

-Cháu chào ông ạ!

 Dạo chơi ngoài trời: Quan sát, trò chuyện về ngôi nhà của bé, đồ dùng đồ chơi ở gia đình, đ/d-đ/c bé thích,…

Hoạt động chơi:

+ Thao tác vai: Chơi các trò chơi mẹ mua đồ cho bé, mẹ chăm sóc em

-HDĐV: Xâu vòng tặng mẹ, Chơi xếp hình, xếp chồng, lồng hộp, xếp nút chai, xếp ngôi nhà, đường đi…

– Chơi với các đồ chơi tron lớp học.

– Hoạt động ăn ngủ vệ sinh cá nhân: Theo sự hướng dẫn của cô, tự làm một số việc như đi bô, bỏ rác vào thùng, tự lên gường đi nhủ, cất

gối…

Hoạt động chiều:

+ Trẻ thực hành và hoàn thiện các kỹ năng sống.

+ Hoạt động xem tranh, đọc cho trẻ được nghe các câu chuyện, bài thơ, liên quan đến gia đình và các thành viên, đồ dùng trong gia đình.

+ Hoàn thiện các bài tập

– Hoạt động ngoại khóa:

+ Tổ chức hoạt động chào mừng ngày 20/11.

MT28. Có khả năng: Hiểu được nội dung truyện ngắn đơn giản, trẻ lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật Lắng nghe khi người lớn đọc sách.

-Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.

-Sử dụng các từ lễ phép khi nói chuyện với người lớn.

MT30. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. – Dạy trẻ đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3- 4 tiếng.

– Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn.

MT34.1.Trẻ sử dụng hiệu quả kỹ năng giao tiếp bằng lời nói để xây dựng mối quan hệ với các bạn, giáo viên và người lớn (Q. được bảo vệ) Trẻ biết sử dụng lời nói để xây dựng mối quan hệ với các bạn, giáo viên và người lớn.

-Dạy trẻ biết lắng nghe và hợp tác cùng cô

4. Giáo dục phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ
*Tình cảm kỹ năng xã hội

MT37.  Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.

Giao tiếp với những người xung quanh

-Chơi thân thiện với bạn, chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.

+ Hướng dẫn trẻ thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào đúng nơi quy định….

 Hoạt động giao lưu cảm xúc: Gần gũi cô, thích người lớn bế, vuốt ve âu yếm, động viên, nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn của người bên cạnh qua nét mặt.

– Trong các hoạt động học, vui chơi cô giáo hướng dẫn trẻ cách giao tiếp với cô và các bạn, dạy trẻ biết cách biểu lộ khác bằng cử chỉ, lời nói

– Hoạt động cho dạy và giáo dục trẻ chơi thân thiện với bạn ( nhường đồ chơi cho bạn, không chòng bạn…)

– HĐ vs cá nhân cô rèn trẻ biết nội quy của lớp xếp hàng khi rửa tay…

– HĐ chơi trẻ biết cất đ/c khi chơi xong

Dạo chơi ngoài trời: Vẽ tự do trên sân trường, hát chơi các trò chơi dạo chơi vườn trường

Chơi trò chơi: Bóng tròn to, con muỗi, kéo cưa lừa xẻ, dung dăng dung dẻ

* Hoạt động chơi:

Hoạt động với đồ vật: Nhận biết và chơi với các đồ chơi như bóng vàng- đỏ, xếp các khối gỗ, chơi với chai lọ nhựa, vỏ hộp,xếp đường đi.

– Thao tác vai: Gia đình, đi siêu thị, chăm em bé…

– Xem tranh ảnh về gia đình

– Hát múa các bài về gia đình

– Chơi các trò chơi dân gian.: nu na nua nống

– Hoạt động ăn ngủ, vệ sinh cá nhân: Theo sự hướng dẫn của cô

MT41. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (Trò chơi bế em, khuấy bột, cho em ăn, nghe điện thoại…) – Thích tập sử dụng đồ dùng đồ chơi

– Dạy trẻ hình thành kĩ năng sống

– Bắt chước trò chơi, bế em, bán hàng, nghe điện thoại

– Dạy trẻ kỹ năng chào hỏi

– Dạy trẻ kỹ năng bỏ rác đúng nơi quy

Định,

MT42. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. – Giáo dục trẻ biết chơi thân thiện với người xung quanh và với bạn

+ Dạy và rèn cho trẻ tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi và thực hiện một số yêu cầu của ngư­ời lớn.

+  Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào đúng nơi

quy định….

*Thẩm mỹ   * Hoạt động giao lưu cảm xúc: Gần gũi cô, thích người lớn bế, vuốt ve âu yếm, động viên, nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn của người bên canh qua nét mặt.

Hoạt động chơi tập có chủ định:

Âm nhạc:

-Dạy hát – Vận động:

+ Mẹ yêu không nào -TG Xuân Giao

+ Lời chào buổi sáng.

+Chiếc khăn tay

+Cháu yêu Bà

Mừng sinh nhật

–      Nghe hát:

+ Bàn tay mẹ.

+ Nhà của tôi.

+Cả nhà thương nhau

+Đồ dùng bé yêu

Cho con

Đi học về -ST: Hoàng Lân-Hoàng Long

Dạy và động viên khuyết khích trẻ chú ý nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc: Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau, nghe âm thanh các nhạc cụ.

Tạo hình:

– Tô màu chiếc áo của mẹ (T17)

Tô màu con đường về nhà (T18)

Tô màu chiếc cốc (T6)

+ Đọc thơ: Đôi dép,Yêu mẹ, ấm và chảo, Chổi ngoan

+ Đồng giao, ca dao, hò vè:…bàn tay nu na nu nống, kéo cư lừa sẻ

MT45: Có khả năng:  Hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc.

 

 

 

– Dạy và động viên khuyết khích trẻ chú ý nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc: Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau, nghe âm thanh các nhạc cụ.

– Dạy trẻ hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.

– Cho trẻ mô phỏng hành động, lời nói của nhân vật.

MT46: Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc)

 

-Hướng dẫn trẻ tô màu: tô màu tranh ngôi nhà, tô màu chiếc áo mẹ,Tô màu con đường về nhà, tô màu cái cốc

 

 

Chủ đề nhánh 1: Ngôi nhà của bé Từ ngày 27/10 – 31/10/2025

           Thứ

Hoạt động

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Đón trẻ,  điểm danh – Hàng ngày giáo viên đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, VS quét dọn lớp học và xung quanh lớp.

– Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ (phụ huynh) cất đồ dùng cá nhân gọn gàng.

– Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe, nhận thức, kỹ năng, cá tính của trẻ, nhắc phụ huynh ký vào sổ giao nhận trẻ.

-Trò truyện với trẻ về ngư­ời thân trong gia đình: Tên gọi của bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em… Các công việc của mọi ng­ười trong gia đình….

– Hướng trẻ vào nội dung chủ đề, góc chơi trẻ thích.

-Điểm danh-báo ăn.

Thể dục sáng Khởi động: Cô cho trẻ đi ra sân xếp thành hàng theo hướng dẫn của cô, Vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc)

Thứ 2.4.6 tập với vòng, gậy thể dục

Thứ 3.5.7 tập kết hợp lời ca: Cả nhà thương nhau

Hô hấp : Tập hít vào thở ra: Gà gáy

Tay:

+ĐT1: Giơ cao tay đưa ra phía trước.

+  +ĐT2: Tay đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

— Lưng, bụng, lườn:

+ – ĐT1: Cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên.

+ĐT 2: Vặn người sang hai bên

– Chân: + ĐT 1: Ngồi xuống, đứng lên.

+ ĐT2: Co duỗi từng chân.

Bật: Bật tiến về phía trước

-Trò chơi:

Bóng tròn to, gieo hạt nảy mầm…

Hồi tĩnh:Thả lỏng ,điều hòa.

.Chơi – tập có chủ định *P/TTCKNXHTM

Âm nhạc:

Dạy hát : “Nhà của tôi”

(ST: Thu Hiền)

– Nghe hát: “ Cả nhà thương nhau”

VĐTN:Kéo cưa lừa sẻ

* P/T Nhận thức

(NBTN)

– Trò chuyện về ngôi nhà của bé.

 

* P/T Ngôn ngữ

Truyện: Thỏ con không vâng lời mẹ

 *P/T Thể chất

 

VĐCB: Đi, bước vào các ô

 

* P/T TCKNXH-TM

Tạo hình: Tô màu con đường về nhà (T18)

(NBPB)

Nhận biết To-nhỏ

+Nhận biết màu đỏ, màu xanh,

* P/T Nhận thức

(NBTN)

– Trò chuyện về ngôi nhà của bé.

 

 

Chơi – tập ngoài trời – CMĐ: Quan sát ngôi nhà

– TCVĐ: Về đúng nhà

 

– CMĐ: Xem tranh trò chuyện về các kiểu nhà (Nhà 1 tầng, 2 tầng, nhà ngói..)

– TCVĐ: Kéo c­ưa lừa sẻ

 

– CMĐ: Quan sát vườn rau

– TCVĐ: Gieo hạt

 

– CMĐ: Quan sát thời tiết mùa thu

– TCVĐ: Gió thổi

 

– CMĐ: Nhặt lá rụng trên sân, vò lá khô

– TCVĐ:  Gà trong vườn rau

– CMĐ: Dạo chơi trên sân trường

TCVĐ: Bóng tròn to

 

 

 

Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
Chơi – tập theo ý thích buổi sáng   – Góc chơi thao tác vai: : Chơi  với búp bê: Đi chợ, nấu ăn, Tắm và mặc quần áo cho búp bê, chơi với đồ chơi đồ dùng gia đình.

Góc HĐVĐV:Chơi với đồ chơi – Cầm, nắm / sờ, nắn, quan sát, kéo, đẩy…và chơi cùng với đồ chơi bóng, vòng, chai nhựa…; Xây nhà từ các hình khối.

Trẻ biết xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.

Trẻ phân biệt màu sắc

Trẻ biết xếp chồng 2-3 khối

Nhận biết phân biệt màu sắc: Màu đỏ-màu xanh.

– Góc nghệ thuật : Xem tranh ảnh về gia đình. Trẻ biết cầm bút di màu tranh, xé dán, nặn… vẽ tranh, hát múa chủ đề: gia đình.

Góc vận động: Trẻ biết chơi với bóng, vòng, gậy….

Trẻ bật tiến về phía trước, ném, lăn bóng bằng 2 tay

Trẻ biết xoáy, nắp, đan tết…

Góc thiên nhiên: Xem cô chăm sóc cây, lau lá,  tưới cây.

Vệ sinh, ăn trưa -Rèn cho trẻ các thói quen vệ sinh cá nhân : Rửa tay trước khi ăn, không để tay bẩn

– Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, Biết bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn vệ sinh trong lớp

– Trước khi ăn

– Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay trước khi ăn

– Bố trí cho trẻ ngồi rộng rãi xung quanh bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng

– Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ

– Cô chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều , cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn ấm, không để trẻ ngồi đợi lâu

Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm.

* Trong khi ăn

Giáo dục trẻ không nói chuyện khi ăn, không xúc cơm của mình sang bát của bạn, 1 tay giữ bát, 1 tay cầm thìa, tránh để cơm rơi, cơm vãi.

– Cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn

– Cô cần quan tâm hơn đến những cháu ăn chậm hoặc biếng ăn hoặc mới ốm dậy

– Trong khi trẻ ăn cần chú ý đề phòng hóc, sặc

* Sau khi ăn

Dạy trẻ biết cầm bát của mình để vào chậu bát, bê ghế xếp vào nơi quy định và ngồi vào chỗ của mình.

Biết tự lấy uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh…

Ngủ trưa -* Trước khi ngủ

Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, ánh sáng vừa phải.

-Cô chuẩn bị đầy đủ sập, chiếu, gối, .. cho trẻ

Hướng dẫn trẻ về chỗ ngủ của mình, nằm ngay ngắn, không chanh giành gối, chỗ nằm với bạn nằm bên.

– Có thể mở nhạc không lời, những bài hát ru để trẻ dễ đi vào giấc ngủ.

* Trong khi trẻ ngủ

Giáo viên quan sát, phát hiện và xử lí kịp thời trước những tình huống có thể sảy ra khi trẻ ngủ.

* Sau khi trẻ thức dậy

Cô đánh thức trẻ từ từ, thực hiện 1 phút thể dục, nhắc nhở trẻ cất, gối, đi vệ sinh,l au mặt và rửa tay sạch sẽ  để chuẩn bị bữa phụ chiều

Vệ sinh ăn chiều -Cô cho trẻ dậy từ từ và cho trẻ vệ sinh lần lượt.

-Cô tổ chức cho trẻ ăn chiều theo tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh,ngon miệng và ăn hết xuất.

Chơi– tập theo ý thích buổi chiều -Hát: Nhà của tôi

-Xem tranh về các ngôi nhà

 

-Chơi chọn bóng

-Xem tranh chuyện: Thỏ con không vâng lời

Rèn nề nếp trong hoạt động vui chơi – Trẻ ôn bài buổi sáng

-Nhận biết màu qua các khối hình.

Xếp chồng-xếp cạnh

 

 Rèn cho trẻ biết ngồi ngay ngắn trên ghế

-Chơi: Đồ chơi của bé.

 

– Hát các bài hát về chủ đề

-Chơi tự do

– Vệ sinh

– Trả trẻ

– Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ,gọn gàng.

– Trả trẻ.

Chủ đề nhánh 2: Bố mẹ và những người thân quen Từ ngày  03/11 – 7/11/2025

         Thứ

Hoạt động

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Đón trẻ,  điểm danh – Hàng ngày giáo viên đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, VS quét dọn lớp học và xung quanh lớp.

– Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ (phụ huynh) cất đồ dùng cá nhân gọn gàng.

– Quan sát, nhắc phụ huynh ký vào sổ giao nhận trẻ.

– Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe, nhận thức, kỹ năng, cá tính của trẻ

– Trò truyện về bố, mẹ của bé:’Bố -Mẹ con tên là gì? Bố -Mẹ làm gì? làm ở đâu? ở nhà bố -mẹ làm việc gì? Bé yêu bố – mẹ như ­ thế nào?”…

– Hướng trẻ vào nội dung chủ đề, góc chơi trẻ thích. – Điểm danh

Thể dục sáng Khởi động: Cô cho trẻ đi ra sân xếp thành hàng theo hướng dẫn của cô, Vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc)

Thứ 2.4.6 tập với vòng, gậy thể dục

Thứ 3.5.7 tập kết hợp lời ca: Cả nhà thương nhau, cháu yêu bà..

Hô hấp : Tập hít vào thở ra: Gà gáy

Tay:

+ĐT1: Giơ cao tay đưa ra phía trước.

+  +ĐT2: Tay đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

— Lưng, bụng, lườn:

+ – ĐT1: Cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên.

+ĐT 2: Vặn người sang hai bên

– Chân: + ĐT 1: Ngồi xuống, đứng lên.

+ ĐT2: Co duỗi từng chân.

Bật: Bật tiến về phía trước

-Trò chơi:

Kéo cưa lừa xẻ, Bóng tròn to

Hồi tĩnh:Thả lỏng ,điều hòa.

HĐ Chơi – tập có chủ định  P/T Thẩm mỹ:

– Dạy hát:”

+ Lời chào buổi sáng.

– Nghe hát: Đi học về -ST: Hoàng Lân-Hoàng Long

* P/T Nhận thức

(NBTN)

– NBTN: Trò truyện về người thân trong gia đình của bé

-NDKH:Hát vận động bài hát: Cả nhà thương nhau

 

* P/T Ngôn ngữ

Thơ:

+Thơ: yêu mẹ

+Mẹ và Con (Ngô Bá Đan)

– Nghe hát: Bố là tất cả

 

 

* P/T Thể chất:

-VĐCB: Lăn bóng bằng 2 tay

 

*P/TTCKNXH-TM

HĐTH.

Tô màu chiếc áo của mẹ Tr17

NBPB: Nhận biết màu đỏ, màu xanh, màu vàng

KH: Xâu hoa màu đỏ tặng mẹ

*Ôn tập:

Hướng dẫn cách cầm bút và di màu

-Hoàn thiện bài tạo hình

HĐ Chơi – tập ngoài trời – CMĐ: Xem tranh, trò chuyện về những người thân trong gia đình

– TCVĐ: Về đúng nhà

–  CMĐ: Quan sát sự thay đổi của thời tiết, mặc quần áo phù hợp với thời tiết…

– TCVĐ: Trời nắng trời mưa.

 

– CMĐ: Trò truyện với trẻ về ngôi nhà của bé.

– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ

 

– CMĐ: Xem tranh về các thành viên trong gia đình.

– TCVĐ: Bóng tròn to

 

– CMĐ:Quan sát vườn hoa

– TCVĐ: Hoa nào, quả nấy

 

– CMĐ: Nhặt lá vàng rơi

-Nhận biết lá màu vàng-lá màu xanh.

– TCVĐ: Gà trong vườn rau

 

 Chơi tự do với đồ vật trong sân trường.
Chơi – tập theo ý thích buổi sáng  – Góc chơi thao tác vai:

Nấu và cho búp bê ăn. Ru búp bê ngủ. Chơi bắt chư­ớc thể hiện một số hành động đơn giản trong chơi “Xúc bột cho em” , chơi trò chơi” Bé ngoan” với đồ chơi đồ dùng gia đình.

Góc HĐVĐV:

Xếp hình – Xếp hàng rào khu vư­ờn gia đình

Trẻ phân biệt màu sắc: màu vàng-Màu xanh-màu đỏ qua các khối hình

Trẻ biết ghép hình, xếp đường đi, xếp sát cạnh nhau,  xếp chồng 2-3 khối.

Trẻ biết xâu hạt theo yêu cầu của cô

Nhận biết phân biệt màu sắc: Màu đỏ-màu xanh.

Kể chuyện đọc thơ

– Góc nghệ thuật :  Góc tạo hình: Chơi với đất nặn, tô màu theo ý thích.

– Góc NT: Hát múa các bài trong chủ đề nhánh

Góc vận động: Trẻ biết chơi với bóng, vòng, gậy…

Vệ sinh, ăn trưa -Rèn cho trẻ các thói quen vệ sinh cá nhân : Rửa tay trước khi ăn, không để tay bẩn

– Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, Biết bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn vệ sinh trong lớp

– Trước khi ăn

– Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay trước khi ăn

– Bố trí cho trẻ ngồi rộng rãi xung quanh bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng

– Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ

– Cô chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều , cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn ấm, không để trẻ ngồi đợi lâu

Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm.

* Trong khi ăn

Giáo dục trẻ không nói chuyện khi ăn, không xúc cơm của mình sang bát của bạn, 1 tay giữ bát, 1 tay cầm thìa, tránh để cơm rơi, cơm vãi.

– Cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn

– Cô cần quan tâm hơn đến những cháu ăn chậm hoặc biếng ăn hoặc mới ốm dậy

– Trong khi trẻ ăn cần chú ý đề phòng hóc, sặc

* Sau khi ăn

Dạy trẻ biết cầm bát của mình để vào chậu bát, bê ghế xếp vào nơi quy định và ngồi vào chỗ của mình.

Biết tự lấy uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh…

Ngủ trưa -* Trước khi ngủ

Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, ánh sáng vừa phải.

-Cô chuẩn bị đầy đủ sập, chiếu, gối, .. cho trẻ

Hướng dẫn trẻ về chỗ ngủ của mình, nằm ngay ngắn, không chanh giành gối, chỗ nằm với bạn nằm bên.

– Có thể mở nhạc không lời, những bài hát ru để trẻ dễ đi vào giấc ngủ.

* Trong khi trẻ ngủ

Giáo viên quan sát, phát hiện và xử lí kịp thời trước những tình huống có thể sảy ra khi trẻ ngủ.

* Sau khi trẻ thức dậy

Cô đánh thức trẻ từ từ, thực hiện 1 phút thể dục, nhắc nhở trẻ cất, gối, đi vệ sinh,l au mặt và rửa tay sạch sẽ  để chuẩn bị bữa phụ chiều

Vệ sinh ăn chiều -Cô cho trẻ dậy từ từ và cho trẻ vệ sinh lần lượt.

-Cô tổ chức cho trẻ ăn chiều theo tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh,ngon miệng và ăn hết xuất.

Chơi buổi chiều. – Ôn bài buổi sáng

– Trò truyện về gia đình bé.

 

– Ôn bài buổi sáng

– Cho trẻ hát bài: “Lời chào buổi sáng

Nghe: mẹ yêu không nào”

– Thực hành thao tác rửa tay

– Ôn bài buổi sáng

– Dạy trẻ đọc thơ:   “yêu mẹ”

-Rèn 1 số nề nếp

– Ôn bài buổi sáng

– GD Kỹ năng: Chào hỏi lễ phép.

– Trò truyện giáo dục trẻ không cho vật lạ vào mũi, tai, miệng, rốn.

Xâu vòng tặng mẹ

Xemt tranh về gia đình

– Cùng cô dọn dẹp phòng, lớp học.

– Trò truyện về gia đình của bé

– Nêu g­ương bé ngoan.

– Phát bé ngoan.

– Vệ sinh

– Trả trẻ

– Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ,gọn gàng.

– Trả trẻ.

Chủ đề nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình Từ ngày 10/11-14/11/2025

           Thứ

Hoạt động

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Đón trẻ,  điểm danh – Hàng ngày giáo viên đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, VS quét dọn lớp học và xung quanh lớp.

– Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ (phụ huynh) cất đồ dùng cá nhân gọn gàng.

– Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe, nhận thức, kỹ năng, cá tính của trẻ, nhắc phụ huynh ký vào sổ giao nhận trẻ.

-Trò chuyện với trẻ, hướng trẻ vào các góc chơi cùng bạn, xem tranh ảnh về gia đình, đồ dùng gia đình

– Điểm danh

Thể dục sáng Khởi động: Cô cho trẻ đi ra sân xếp thành hàng theo hướng dẫn của cô, Vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc)

Thứ 2.4.6 tập với vòng, gậy thể dục

Thứ 3.5.7 tập kết hợp lời ca: Đồ dùng bé yêu

Hô hấp : Tập hít vào thở ra: Gà gáy

Tay:

+ĐT1: Giơ cao tay đưa ra phía trước.

+  +ĐT2: Tay đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

— Lưng, bụng, lườn:

+ – ĐT1: Cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên.

+ĐT 2: Vặn người sang hai bên

– Chân: + ĐT 1: Ngồi xuống, đứng lên.

+ ĐT2: Co duỗi từng chân.

Bật: Bật tiến về phía trước

-Trò chơi:

Bóng tròn to, gieo hạt nảy mầm…

Hồi tĩnh:Thả lỏng ,điều hòa.

.Chơi – tập có chủ định * P/T Thẩm mỹ:

– Dạy hát : “Chiếc khăn tay”

– Nghe hát: “Đồ dùng bé yêu”

– TC: Hãy lắng nghe

* P/T nhận thức:

NBTN: Trò chuyện đồ dùng trong gia đình (đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống).

– NDKH: Hát: Đồ dùng bé yêu

* P/T Ngôn ngữ

Thơ:  Chổi ngoan

– Nghe hát: Sợi rơm vàng

* P/T Thể chất:

– VĐCB: Ném túi cát (bóng) về phía trước.

 

 

* P/T Thẩm mỹ:

Tạo hình:

Tô màu chiếc cốc (T6)

* P/T Nhận thức

– Chọn bát, đĩa, thìa,…theo màu.

– TC: Ai nhanh hơn.

Ôn:

NBTN:

Gọi tên, nhận biét dùng trong gia đình (đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống).

 

Chơi – tập ngoài trời – CMĐ: Quan sát tranh đồ dùng trong  gia đình

– TCVĐ: Về đúng nhà

– CMĐ: Trò truyện với trẻ về những người thân trong gia đình bé

– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ

– CMĐ: Quan sát tranh cái giường, cái tủ.

– TCVĐ: Trời tối, trời sáng

– CMĐ: Trò truyện với trẻ về đồ dùng trong gia đình.

– TCVĐ: Kéo c­ưa lừa sẻ

– CMĐ: Quan sát Cây xanh

– TCVĐ: Gieo hạt

 

– CMĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời

– TCVĐ: Bóng tròn to.

 

 Chơi với đồ chơi trong sân trư­ờng.
Chơi – tập theo ý thích buổi sáng  – Góc chơi thao tác vai:

Nấu và cho búp bê ăn. Ru búp bê ngủ. Chơi bắt chư­ớc thể hiện một số hành động đơn giản trong chơi “Xúc bột cho em” , chơi trò chơi” ru em ngủ” với đồ chơi đồ dùng gia đình.

Góc HĐVĐV:

Trẻ phân biệt màu sắc: màu vàng-Màu xanh-màu đỏ qua các khối hình

Trẻ biết ghép hình, xếp đường đi, xếp sát cạnh nhau,  xếp chồng 2-3 khối.

Trẻ biết xâu hạt theo yêu cầu của cô

Nhận biết phân biệt màu sắc: Màu đỏ-màu xanh, màu vàng

Kể chuyện đọc thơ

– Góc nghệ thuật :  Góc tạo hình: Chơi với đất nặn, tô màu theo ý thích.

– Góc NT: Hát múa các bài trong chủ đề

Góc vận động: Trẻ biết chơi với bóng, vòng, gậy…

-Góc thiên nhiên: Xem cô chăm sóc cây xanh, lau lá, tưới cây…

Vệ sinh, ăn trưa -Rèn cho trẻ các thói quen vệ sinh cá nhân : Rửa tay trước khi ăn, không để tay bẩn

– Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, Biết bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn vệ sinh trong lớp

– Trước khi ăn

– Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay trước khi ăn

– Bố trí cho trẻ ngồi rộng rãi xung quanh bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng

– Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ

– Cô chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều , cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn ấm, không để trẻ ngồi đợi lâu

Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm.

* Trong khi ăn

Giáo dục trẻ không nói chuyện khi ăn, không xúc cơm của mình sang bát của bạn, 1 tay giữ bát, 1 tay cầm thìa, tránh để cơm rơi, cơm vãi.

– Cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn

– Cô cần quan tâm hơn đến những cháu ăn chậm hoặc biếng ăn hoặc mới ốm dậy

– Trong khi trẻ ăn cần chú ý đề phòng hóc, sặc

* Sau khi ăn

Dạy trẻ biết cầm bát của mình để vào chậu bát, bê ghế xếp vào nơi quy định và ngồi vào chỗ của mình.

Biết tự lấy uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh…

Ngủ trưa -* Trước khi ngủ

Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, ánh sáng vừa phải.

-Cô chuẩn bị đầy đủ sập, chiếu, gối, .. cho trẻ

Hướng dẫn trẻ về chỗ ngủ của mình, nằm ngay ngắn, không chanh giành gối, chỗ nằm với bạn nằm bên.

– Có thể mở nhạc không lời, những bài hát ru để trẻ dễ đi vào giấc ngủ.

* Trong khi trẻ ngủ

Giáo viên quan sát, phát hiện và xử lí kịp thời trước những tình huống có thể sảy ra khi trẻ ngủ.

* Sau khi trẻ thức dậy

Cô đánh thức trẻ từ từ, thực hiện 1 phút thể dục, nhắc nhở trẻ cất, gối, đi vệ sinh,l au mặt và rửa tay sạch sẽ  để chuẩn bị bữa phụ chiều

Vệ sinh ăn chiều -Cô cho trẻ dậy từ từ và cho trẻ vệ sinh lần lượt.

-Cô tổ chức cho trẻ ăn chiều theo tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh,ngon miệng và ăn hết xuất.

Chơi – tập theo ý thích buổi chiều – Ôn bài buổi sáng

-Hát: “ Chiếc khăn tay”

-Nhận biết những đồ dùng gia đình

Chọn tranh lô tô đồ dùng gia đình

– Tìm đúng đồ dùng có ký hiệu của bé

GD kỹ năng: Bê ghế đúng cách

 

Chơi với đất nặn:

– Chơi các góc.

Rèn nề nếp cất đồ chơi khi chơi xong

Đọc thơ: Chổi ngoan

Xem tranh về đồ dùng gia đình. Gọi tên đồ dùng quen thuộc

 

-Liên hoan văn nghệ cuối tuần

– Nêu g­ương bé ngoan.

-Phát bé ngoan.

– Vệ sinh

– Trả trẻ

– Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, gọn gàng.

– Nên gương-Trả trẻ.

             Chủ đề nhánh 4: Nhu cầu của gia đình Từ ngày 17/11 – 21/11/2025 (HĐ chào mừng 20/11)

         Thứ

Hoạt động

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Đón trẻ,  điểm danh – Hàng ngày giáo viên đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, VS quét dọn lớp học và xung quanh lớp.

– Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ (phụ huynh) cất đồ dùng cá nhân gọn gàng.

–  Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe, nhận thức, kỹ năng, cá tính của trẻ, nhắc phụ huynh ký vào sổ giao nhận trẻ.

– Hướng trẻ vào nội dung chủ đề, góc chơi trẻ thích.

Điểm danh- Báo ăn.

Thể dục sáng Khởi động: Cô cho trẻ đi ra sân xếp thành hàng theo hướng dẫn của cô, Vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc)

Thứ 2.4.6 tập với vòng, gậy thể dục

Thứ 3.5.7 tập kết hợp lời ca: Cả nhà thương nhau

Hô hấp : Tập hít vào thở ra: Gà gáy

Tay:

+ĐT1: Giơ cao tay đưa ra phía trước.

+  +ĐT2: Tay đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

— Lưng, bụng, lườn:

+ – ĐT1: Cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên.

+ĐT 2: Vặn người sang hai bên

– Chân: + ĐT 1: Ngồi xuống, đứng lên.

+ ĐT2: Co duỗi từng chân.

Bật: Bật tiến về phía trước

-Trò chơi:

Bóng tròn to, gieo hạt nảy mầm…

Hồi tĩnh:Thả lỏng ,điều hòa.

Chơi – tập có chủ định * Phát triển TCKNXH-Thẩm mỹ:

Âm nhạc: – Dạy hát: Bé  mừng sinh nhật.

– Nghe hát: Cho con

(Phạm Trọng Cầu- Tuấn Dũng)

– TC: Ai đoán giỏi.

* P/T nhận thức:

– NBTN: Trò chuyện về các nhu cầu trong gia đình

– NDKH:

 P/T Ngôn ngữ:

* P/T Ngôn ngữ:

-Chuyện:  “Cháu chào ông ạ!”

– Nghe hát: Cháu yêu bà

* P/T Thể chất:

VĐCB: Bật liên tục về  trước

 

* P/T nhận thức:

HĐVĐV: Xếp bàn ghế

Ôn tập:

-Chuyện:  “Cháu chào ông ạ!”

 

Chơi – tập ngoài trời – CMĐ: Quan sát công việc của các bác cấp dưỡng

– TCVĐ: Hái quả

– CMĐ: Quan sát tranh các hoạt động của gia đình (Ăn, ngủ, đi chơi, sinh nhật…)

– TCVĐ: Kéo c­ưa lừa sẻ

– CMĐ: Trò truyện về nhu cầu gia đình bé

– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ

 

 CMĐ: Trò truyện với trẻ về đồ dùng trong gia đình.

– TCVĐ: Kéo c­ưa lừa sẻ

– CMĐ: Quan sát vườn rau muống

– TCVĐ: Gieo hạt

– CMĐ: Quan sát thời tiết mùa thu

– TCVĐ: Trời nắng, trời mưa

– Chơi tự do với đồ vật trong sân trường.
Chơi – tập theo ý thích buổi sáng . – Góc chơi thao tác vai:

: – Nấu và cho búp bê ăn. Ru búp bê ngủ.

– Chơi bắt chư­ớc thể hiện một số hành động đơn giản trong chơi “Xúc bột cho em” , chơi trò chơi” Bé ngoan” với đồ chơi đồ dùng gia đình.

– HĐ với đồ vật:

Xếp hình – Xếp hàng rào khu vư­ờn gia đình.

-Xếp vườn rau, cây ăn quả

Chơi với hình tròn, vuông

– Chơi với màu xanh, đỏ, vàng

– Góc nghệ thuật:

– Chơi với đất nặn, tô màu theo ý thích.

Vệ sinh, ăn trưa -Rèn cho trẻ các thói quen vệ sinh cá nhân : Rửa tay trước khi ăn, không để tay bẩn

– Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, Biết bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn vệ sinh trong lớp

– Trước khi ăn

– Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay trước khi ăn

– Bố trí cho trẻ ngồi rộng rãi xung quanh bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng

– Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ

– Cô chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều , cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn ấm, không để trẻ ngồi đợi lâu

Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm.

* Trong khi ăn

Giáo dục trẻ không nói chuyện khi ăn, không xúc cơm của mình sang bát của bạn, 1 tay giữ bát, 1 tay cầm thìa, tránh để cơm rơi, cơm vãi.

– Cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn

– Cô cần quan tâm hơn đến những cháu ăn chậm hoặc biếng ăn hoặc mới ốm dậy

– Trong khi trẻ ăn cần chú ý đề phòng hóc, sặc

* Sau khi ăn

Dạy trẻ biết cầm bát của mình để vào chậu bát, bê ghế xếp vào nơi quy định và ngồi vào chỗ của mình.

Biết tự lấy uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh…

Ngủ trưa -* Trước khi ngủ

Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, ánh sáng vừa phải.

-Cô chuẩn bị đầy đủ sập, chiếu, gối, .. cho trẻ

Hướng dẫn trẻ về chỗ ngủ của mình, nằm ngay ngắn, không chanh giành gối, chỗ nằm với bạn nằm bên.

– Có thể mở nhạc không lời, những bài hát ru để trẻ dễ đi vào giấc ngủ.

* Trong khi trẻ ngủ

Giáo viên quan sát, phát hiện và xử lí kịp thời trước những tình huống có thể sảy ra khi trẻ ngủ.

* Sau khi trẻ thức dậy

Cô đánh thức trẻ từ từ, thực hiện 1 phút thể dục, nhắc nhở trẻ cất, gối, đi vệ sinh,l au mặt và rửa tay sạch sẽ  để chuẩn bị bữa phụ chiều

Vệ sinh ăn chiều -Cô cho trẻ dậy từ từ và cho trẻ vệ sinh lần lượt.

-Cô tổ chức cho trẻ ăn chiều theo tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh,ngon miệng và ăn hết xuất.

Chơi buổi chiều. – Trò truyện nhu cầu trong gia đình

– Chơi với đồ chơi có màu sắc khác nhau.

– Chơi chọn đồ dùng gia đình theo yêu cầu của cô Nặn đồ dùng gia đình

– Chơi các góc

– Quan sát và trò truyện về đồ chơi: Quạt, ti vi, tủ lạnh, đồ dùng nhà bếp…

– Chơi: Đồ vật bé thích.

Xem tranh và nói lại theo nội dung Truyện: Cháu chào ông ạ

-Rèn lễ giáo cho trẻ

– Hát: Mẹ yêu không nào?

– Chơi: Đồ chơi của bé.

– Vệ sinh

– Trả trẻ

– Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, gọn gàng.

–  Nêu g­ương bé ngoan.- Phát bé ngoan.Trả trẻ.

II. Môi trường giáo dục

1.Môi trường vật chất

Môi trường cho trẻ hoạt động trong lớp

-Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.

– Có các đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đa dạng, phong phú, hấp dẫn trẻ.

– Sắp xếp, bố trí đồ dùng đồ chơi an toàn, hợp lý, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.

– Sắp xếp chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.

– Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham

gia vào hoạt động, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.

– Các khu vực hoạt động của trẻ gồm có; khu vực chơi đóng vai: tạo hình; thư viện (Sách, tranh truyện); khu vực ghép hình, lắp

ráp/xây dựng;khu vực dành cho hoạt động khám phá thiên nhiên và khoa học; hoạt động âm nhạc và có khu vực yên tĩnh cho

trẻ nghỉ ngơi. Khu vực cần yên tĩnh bố trí xa các khu vực ồn ào. Tên các khu vực hoạt động đơn giản, phù hợp với chủ đềvà tạo

môi trường làm quen với chữ viết.

Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời

– Sắp xếp sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời phù hợp với độ tuổi

– Tạo vườn rau, bồn hoa, cây cảnh, ….nơi trồng để trẻ được quan sát..

2. Môi trường xã hội

– Tạo môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường mầm non đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội

cho trẻ.

-Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ với người xung quanh.

– Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.

                                                                                                                          

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *