CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-MNHD của Hiệu trưởng Trường MN Hoàng Diệu
Giai đoạn: 2025-2030. Năm học 2025-2026
Phần I. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH:
| Các yếu tố | Đánh giá | |
| 1. Yếu tố bên trong nhà trường | Điểm mạnh | Điểm yếu |
|
* Truyền thống, thương hiệu/uy tín, triết lý/phương châm giáo dục và tầm nhìn của nhà trường |
– Trường đạt chuẩn mức độ Quốc gia mức độ II và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3.
– Là trường có nhiều năm liền đạt danh hiệu TTLĐXS, TTLĐTT. Được UBND tỉnh tặng bằng khen, Sở GD và UBND Thành phố tặng giấy khen. – Trường tạo được thương hiệu trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ MN được các cấp lãnh đạo, cộng đồng và xã hội công nhận. – Trường luôn có mục tiêu, định hướng, chiến lược phát triển rõ ràng trong giáo dục trẻ (Chú ý đến sự phát triển toàn diện của trẻ và hướng tới giáo dục trẻ trở thành người công dân có ích cho xã hội và cho đất nước). |
– Trường mới chỉ tham khảo ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới như: Montessori, STEAM…. |
|
* Đội ngũ |
– Giáo viên được đào tạo cơ bản, 100% trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên, trong đó, trên chuẩn đạt 71%.
– Đội ngũ giáo viên trẻ nhiệt tình tâm huyết với nghề nghiệp, có kinh nghiệm trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. 100% cán bộ, giáo viên đáp ứng với yêu cầu công việc. – Giáo viên tích cực tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trên phần mềm Tems, thường xuyên học tập, bồi dưỡng qua các hoạt động chuyên đề của của nhà trường tổ chức hàng tháng. – Giáo viên được dự giờ, đánh giá, tư vấn qua các buổi kiểm tra chất lượng thường xuyên. |
– Cường độ lao động của giáo viên cao.
– Còn 2 giáo viên thoả thuận tập việc chưa được đóng BHXH nên đời sống còn gặp nhiều khó khăn. – Một số giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp chưa linh hoạt sáng tạo, chưa bắt kịp với xu hướng đổi mới và yêu cầu đặt ra. Năng lực sử dụng ngoại ngữ còn hạn chế. |
|
* Môi trường giáo dục và các điều kiện về cơ sở vật chất |
– Trường có 2 điểm trường, diện tích đất rộng bình quân trên trẻ cao 21,5m2/trẻ, có đủ phòng học. Các khối phòng học được đầu tư các trang thiết bị dạy học hiện đại như: máy tính, máy chiếu, ti vi, mạng internet…
– Có các phòng chức năng, phục vụ học tập như: Phòng GD nghệ thuật, GD thể chất, vi tính, ngoại ngữ… – Có 1 bếp ăn sạch sẽ, rộng rãi, thoáng mát được xây dựng theo tiêu chuẩn bếp ăn 1 chiều với các trang thiết bị hiện đại: Tủ cơm, tủ lạnh, máy xay, máy sấy bát … – Trường luôn đảm bảo về môi trường giáo dục an toàn cho trẻ, môi trường hoạt động cho trẻ khá rộng rãi, thoáng mát nhiều cây xanh, môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện phù hợp với trẻ theo quan điểm giáo dục XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm. |
– Trường có 2 điểm trường, khoảng cách từ khu trung tâm đến khu B khoảng 2 km.
-Một số đồ dùng đã xuống cấp cần thay thế mới: máy chiếu, đồ chơi ngoài trời… – Khu B chưa có bếp ăn.
|
| 2. Yếu tố bên ngoài | Cơ hội | Thách thức |
|
* Dân số và khả năng tuyển sinh |
– Dân số trẻ trong độ tuổi mầm non đông, khả năng tuyển sinh cao.
– Địa bàn phường có khu tái định cư, phường dân cư đông, nhiều gia đình có con độ tuổi mầm non. – Phụ huynh quan tâm đến trẻ; thuận tiện trong việc tuyển sinh. |
– Tại địa bàn phường có trường mầm non tư thục và nhiều nhóm lớp độc lập nên có sự cạnh tranh, công tác tuyển sinh còn khó khăn. |
| * Thu nhập và khả năng tài chính, sự sẵn sàng tham gia của phụ huynh và khả năng huy động các nguồn lực, cơ hội phối hợp. | – Thu nhập của phụ huynh với mức trung bình, 70% cha mẹ trẻ đi làm công ty trong các khu công nghiệp có mức lương đều đặn, đời sống ổn định nên việc sẵn sàng phối hợp với nhà trường trong việc tổ chức các hoạt động phong trào chung trong nhà trường và của lớp.
– Lãnh đạo phương quan tâm, các ban ngành đoàn thể luôn phối hợp cùng nhà trường thực hiện nhiệm vụ. |
Phụ huynh đi làm công ty nên việc đưa đón trẻ tới trường đa số là ông, bà.
Một số phụ huynh là lao động tự do công việc không ổn định, một số gia đình đông con kinh tế khó khăn, việc nhận thức về tầm quan trọng của công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn hạn chế |
| * Nhu cầu của phụ huynh về giáo dục và các chương trình giáo dục. | – Phụ huynh rất tin tưởng vào chương trình giáo dục của nhà trường, trao đổi cởi mở với giáo viên về cách chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ ở trường và ở gia đình.
– Phụ huynh sẵn sàng tiếp nhận những chương trình, phương pháp giáo dục đổi mới tiên tiến. |
– Phụ huynh có nhu cầu học trước chương trình. chú trọng đến việc đọc, viết, làm toán mà chưa chú trọng đến phát triển các kĩ năng khác. |
| * Tập quán, phong tục, đặc trưng về văn hóa – xã hội của địa phương. | Là trung tâm văn hóa của phường Trà Lý. | |
Phần II. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤ
MỤC TIÊU CHUNG
Xây dựng trường mầm non thực sự lấy trẻ làm trung tâm; tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; hướng trẻ em tới một nền giáo dục toàn diện, giúp trẻ phát triển đồng đều tất cả các mặt trên 5 lĩnh vực, giúp trẻ phát triển hài hòa về các mặt thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, ngôn ngữ, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn; hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, những năng lực, phẩm chất (nền tảng phù hợp với lứa tuổi, phát huy tối đa khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo, những năng lực, phẩm chất cụ thể như chăm chỉ, tự tin, độc lập, nhân ái, yêu quê hương,….) cần thiết làm nền tảng để trở thành công dân toàn cầu; chuẩn bị cho trẻ sẵn sàng vào học lớp Một và việc học tập suốt đời.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRẺ
Mục tiêu giáo dục.
Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm – xã hội và thẩm mĩ.
1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
– Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
– Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
– Thích ứng được với các hoạt động thể chất.
– Thực hiện được vận động cơ bản và vận động tinh theo độ tuổi.
– Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
– Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
– Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ và chăm sóc bản thân.
– Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.
- PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
– Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
– Có sự nhạy cảm của các giác quan.
– Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
– Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
– Có một số khái niệm sơ đẳng về toán: màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian.
- PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
– Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
– Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
– Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt suy nghĩ, nhu cầu của bản thân.
– Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
– Lật trang sách mà không cần sự trợ giúp.
– Hồn nhiên trong giao tiếp.
- PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
– Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.
– Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật, hiện tượng trong tác phẩm nghệ thuật, trong thiên nhiên và trong cuộc sống.
– Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
– Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện….
– Biết thực hiện hành vi văn hóa giao tiếp và thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
– Biết thực hiện một số kĩ năng sống đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.
Kế hoạch thực hiện
- Phân phối thời gian
– Chương trình thực hiện trong 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi của trẻ.
– Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định.
- Chế độ sinh hoạt
– Trẻ 24-36 tháng: Ăn tại trường 02 bữa chính (các ngày thứ tư và thứ sáu); ăn 1 bữa chính và 1 bữa phụ chiều (các ngày thứ hai, thứ ba, thứ năm và thứ bảy…) hàng tuần.
- Ngủ: 01 giấc trưa
- Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 – 36 tháng tuổi
| Thời lượng | Hoạt động | Thời gian trong ngày | |
| Mùa hè | Mùa đông | ||
| 50 – 60 phút | Đón trẻ, ăn sáng | 6h30 – 7h30 | 6h45 – 7h45 |
| 20 – 30 phút | TDS – Điểm danh | 7h30 – 8h00 | 7h45 – 8h15 |
| 110 – 120 phút | Chơi – Tập | 8h00 – 10h00 | 8h15 – 10h15 |
| 50 – 60 phút | Ăn chính | 10h00 – 11h00 | 10h15 – 11h15 |
| 140 – 150 phút | Ngủ | 11h00 – 13h30 | 11h15 – 13h45 |
| 20 – 30 phút | Ăn phụ | 13h30 – 14h00 | 13h45 – 14h15 |
| 50 – 60 phút | Chơi – Tập | 14h00 – 15h00 | 14h15 – 15h15 |
| 50 – 60 phút | Ăn chính | 15h00 – 16h00 | 15h15 – 16h00 |
| 50 – 60 phút | Chơi/Trả trẻ | 16h00 – 17h00 | 16h00 – 17h00 |
III. Nội dung
1. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
Tổ chức ăn
– Chế độ ăn, khẩu phần ăn: Xây dựng chế độ, khẩu phần ăn phù hợp với từng độ tuổi; xây dựng hàng ngày, theo tuần, mùa, 02 tuần không lặp lại.
| Nhóm tuổi | Chế độ ăn | Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ | Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục/ngày/trẻ (chiếm 78-87 nhu cầu cả ngày) |
| 24-36 tháng | Cơm thường | 930-1.000 Kcal | 783-875 Kcal |
- Số bữa ăn tại trường: Trẻ 24-36 tháng ăn tại trường 02 bữa chính (trưa, chiều), 02 bữa phụ (sáng, chiều…)
– Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn trưa 30-35%, bữa chiều 25-30%, bữa phụ 5-10% năng lượng cả ngày. Bữa sáng 10% năng lượng cả ngày. Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường chiếm 78-87% nhu cầu cả ngày.
– Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
+ Chất đạm: 13-20%
+ Chất béo: 30-40%
+ Chất bột đường: 47-50%
– Nước uống: 0,8-1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn)
Tổ chức ngủ: Ngủ 01 giấc, từ 120-150 phút.
Vệ sinh
– Vệ sinh cá nhân
– Vệ sinh môi trường: vệ sinh phòng, nhóm, đồ dùng, đồ chơi, nguồn nước, rác thải, …
Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn
– Kiểm tra sức khỏe định kì: 2 lần/ năm, vào thời điểm nào tháng 10 và tháng 3.
Theo dõi, đánh giá phát triển cân nặng, chiều cao theo lứa tuổi theo tháng. Phòng chồng suy dinh dưỡng, béo phì.
– Theo dõi tiêm chủng, phòng tránh dịch bệnh thường gặp, …
– Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp cho trẻ như: hóc, sặc, nước, ngã, …
2. Giáo dục
2.1. Giáo dục phát triển thể chất
Phát triển vận động
– Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
– Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu
– Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt
| Nội dung | 24 – 36 tháng tuổi |
| 1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
– Hô hấp: tập hít vào, thở ra |
| – Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. | |
| – Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên. | |
| – Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân. | |
| 2. Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu | – Tập bò, trườn:
+ Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản. |
| – Tập đi, chạy:
+ Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng. + Đứng co 1 chân |
|
| – Tập nhún bật:
+ Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ. |
|
| – Tập tung, ném, bắt:
+ Tung – bắt bóng cùng cô. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. |
|
| 3. Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt | – Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.
– Đóng cọc bàn gỗ. – Nhón nhặt đồ vật. – Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. – Chắp ghép hình. – Chồng, xếp 6-8 khối. – Tập cầm bút tô, vẽ. – Lật mở trang sách. |
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
– Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt
– Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe
– Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn
| Nội dung | 24 – 36 tháng tuổi |
| 1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt | – Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
– Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống. |
| – Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa. | |
| – Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định. | |
| 2. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe | – Tập tự phục vụ:
+ Xúc cơm, uống nước. + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. + Chuẩn bị chỗ ngủ. – Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
| – Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định. | |
| – Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. | |
| 3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn | – Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.
– Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. |
2.2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Luyện tập và phối hợp các giác quan
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.
b) Nhận biết
– Một số bộ phận cơ thể của con người.
– Một số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.
– Một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ.
– Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian so với bản thân trẻ.
– Bản thân và những người gần gũi.
| Nội dung | 24 – 36 tháng tuổi |
| 1. Luyện tập và phối hợp các giác quan:
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác |
– Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
– Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc. – Sờ nắn, nhìn, ngửi… đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. |
| – Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẵn) – xù xì.
– Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt – mặn – chua)25 |
|
| 2. Nhận biết:
– Một số bộ phận của cơ thể con người – Một số đồ dùng, đồ chơi. – Một số phương tiện giao thông quen thuộc – Một số con vật, hoa, quả quen thuộc |
– Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
| – Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc | |
| – Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. | |
| – Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. | |
| – Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian | – Màu đỏ, vàng, xanh.
– Kích thước to – nhỏ. – Hình tròn, hình vuông. – Vị trí trong không gian (trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ. – Số lượng một – nhiều. |
| – Bản thân, người gần gũi | – Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.
– Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. |
| – Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.
– Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp. |
2.3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
– Nghe các giọng nói khác nhau.
– Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
– Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
– Phát âm các âm khác nhau.
– Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản.
– Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói.
c) Làm quen với sách
– Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh.
| Nội dung | 24 – 36 tháng tuổi |
| 1. Nghe | – Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. |
| – Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. | |
| – Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.
– Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào? |
|
| – Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. | |
| 2. Nói | – Phát âm các âm khác nhau. |
| – Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp. | |
| – Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?,…. thế nào?, để làm gì?, tại sao?… | |
| – Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài. | |
| – Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. | |
| – Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. | |
| – Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. | |
| 3. Làm quen với sách | – Lắng nghe khi người lớn đọc sách.
– Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. |
2.4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ
a) Phát triển tình cảm
– Ý thức về bản thân.
– Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
– Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi.
– Hành vi văn hóa và thực hiện các quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt.
c) Phát triển cảm xúc thẩm mĩ
– Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc.
– Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.
| Nội dung | 24 – 36 tháng tuổi |
| 1. Phát triển tình cảm
Ý thức về bản thân |
– Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.
– Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình. – Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên. |
| – Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc | – Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. |
| 2. Phát triển kĩ năng xã hội
– Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. |
– Giao tiếp với những người xung quanh.
– Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. |
| – Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
– Quan tâm đến các vật nuôi. |
|
| – Hành vi văn hóa giao tiếp đơn giản | – Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
– Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. |
| 3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ
– Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc |
– Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
– Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
| – Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh27 | – Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình.
– Xem tranh. |
IV. Kết quả mong đợi (theo từng độ tuổi)
1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Phát triển vận động
| Kết quả mong đợi | 24-36 tháng |
| 1. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp | Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng bụng và chân. |
| 2. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu | 2.1. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh- chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. |
| 2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay mắt: Tung bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m: ném vào đích xa 1-1,2m | |
| 2.3. PPhối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng, trườn sấp. | |
| 2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động nhún bật, bước, ném xa bằng 1 tay ( tối thiểu 15 cm) | |
| 2.5. Mọi trẻ em (trai, gái) đều được nhìn nhận về khả năng và tạo cơ hội như nhau trong tập luyện, tham gia vào các hoạt động phát triển thể chất, vận động (Q. được bảo vệ) | |
| 2.6. Môi trường vận động an toàn với trẻ: Không có chỗ đi mấp mô, trơn trượt, không có góc cạnh của cánh cửa, giá để đồ ngoài trời (Q. được phát triển) | |
| 3. Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay | 3.1. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay- thực hiện “múa khéo”. |
| 3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ |
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
| Kết quả mong đợi | 24-36 tháng |
| 1.1. Trẻ khỏe mạnh cân nặng bình thường theo lứa tuổi (25 – 36 tháng)
– Cân nặng: Trẻ trai:11,3 – 18,3kg: trẻ gái: 10,8- 18,1kg |
– Cân, đo mỗi tháng 1 lần/ năm học. Khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm học và theo dõi sức khỏe của trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng.
– Chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường |
| 1.2. Trẻ khỏe mạnh chiều cao bình thường theo lứa tuổi (25 – 36 tháng)
– Chiều cao: Trẻ trai 88,7 – 103,5cm; trẻ gái; 87,4 – 102,7 cm |
|
| 2. Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt | 2.1. Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau |
| 2.2.Có khả năng: Thực hiện hành vi văn hóa, vệ sinh trong ăn uống, Trẻ học cách ăn uống lành mạnh và quy tắc, hành vi lịch sự khi ăn uống (QCN) | |
| 2.3. Ngủ 1 giấc buổi trưa | |
| 2.4. Trẻ biết di vệ sinh đúng nơi quy định | |
| 2.5.Thực hiện hành vi văn hóa, vệ sinh trong ăn uống, Trẻ học cách ăn uống lành mạnh và quy tắc, hành vi lịch sự khi ăn uống (Q.được sống) | |
| 3. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe | 3.1. Có khả năng: Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…) |
| 3.2. Chấp nhận: Đội mũ khi ra nắng; đi dày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh
– Biết một số kiến thức phòng dịch bệnh |
|
| 3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn | 3.1. Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. |
| 3. 2. Trẻ biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn) khi được nhắc nhở | |
| 3.3. Trẻ thực hành một số thói quen tốt liên quan đến an toàn cho bản thân và người khác (Q.được bảo vệ) |
2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
| Kết quả mong đợi | 24-36 tháng |
| 1. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan | Có khả năng: Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
| 2. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi | 2.1. Trẻ biết chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
| 2.2. Trẻ nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. | |
| 2.3.Khám phá các đặc điểm giống và khác nhau của bạn trai, bạn gái, các khả năng, nhu cầu giống và khác nhau của bạn trai-bạn gái (Q. được bảo vệ) | |
| 2.4. Trẻ nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi | |
| 2.5. Trẻ có khả năng: Nói được tên và một số đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật, phương tiệng giao thông quen thuộc. | |
| 2.6. Trẻ nhận biết được 3 màu cơ bản xanh – đỏ – vàng. | |
| 2.7. Trẻ nhận biết được kích thước – hình dạng – số lượng – vị trí. |
3. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
| Kết quả mong đợi | 24-36 tháng |
| 1. Nghe hiểu lời nói | 1.1. Có khả năng: Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ “Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay” |
| 1.2. Trẻ biết trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”; “Cái gì đây?”; “Làm gì?”; “thế nào? | |
| 1.3. Hiểu được nội dung truyện ngắn đơn giản, trẻ lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật | |
| 2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu | 2.1. Phát âm rõ tiếng |
| 2.2. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. | |
| 3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp | 3.1. Nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. |
| 3.2. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau
– Chào hỏi, trò truyện – Bày tỏ nhu cầu của bản thân – Hỏi về các vấn đề quan tâm như; con gì đây? cái gì đây? |
|
| 3.3. Nói to, đủ nghe, lễ phép. | |
| 3.4.Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ. Lễ phép với mọi người và chơi đoàn kết với bạn. (GDKN) | |
| 3.5. Trẻ sử dụng hiệu quả kỹ năng giao tiếp bằng lời nói để xây dựng mối quan hệ với các bạn, giáo viên và người lớn (Q. được bảo vệ) | |
| 3.6. Học cách lắng nghe, chăm chú, tích cực, hợp tác và phản hồi khi nghe (Q.được sống) |
4. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
| Kết quả mong đợi | 24-36 tháng |
| 1. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân | 1.1. Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). |
| 1.2 Thể hiện điều mình thích và không thích. | |
| 2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi | 2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. |
| 2.2. Trẻ nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.
2.3. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. |
|
| 2.4. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/ gần gũi: Bắt chiếc tiếng kêu, gọi. | |
| 3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản | 3.1. Biết chào tạm biệt cảm ơn, ạ, vâng ạ. |
| 3.2. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (Trò chơi bế em, khuấy bột, cho em ăn, nghe điện thoại…) | |
| 3.3. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. | |
| 3.4. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn | |
| 4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh | 4.1. Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/ bản nhạc quen thuộc. |
| 4.2. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, dán, xâu, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc). |
- Hoạt động giáo dục, hình thức, phương pháp giáo dục.
- Hoạt động giáo dục
CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
- Hoạt động giao lưu cảm xúc
- Hoạt động với đồ vật
- Hoạt động chơi
- Hoạt động chơi – tập có chủ định
- Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
- Hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục
2.1. Theo mục đích và nội dung giáo dục:
– Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.
– Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Tết cổ truyền, Tết thiếu nhi (ngày 1/6),…).
2.2. Theo vị trí không gian
– Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm.
– Tổ chức hoạt động ngoài trời.
2.3. Theo số lượng trẻ
– Tổ chức hoạt động cá nhân.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm lớn.
Chú trọng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động cá nhân và theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp giáo dục
3.1. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm
Dùng cử chỉ vỗ về, vuốt ve gần gũi cùng với những điệu bộ, nét mặt, lời nói âu yếm để tạo cho trẻ những cảm xúc an toàn, tin cậy, thoả mãn nhu cầu giao tiếp, gắn bó, tiếp xúc với người thân và môi trường xung quanh.
3.2. Nhóm phương pháp trực quan – minh họa
Dùng phương tiện trực quan (vật thật, đồ chơi, tranh ảnh, phim ảnh), hành động mẫu (lời nói và cử chỉ) cho trẻ quan sát, rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan, thoả mãn nhu cầu tiếp nhận các thông tin từ thế giới bên ngoài. Phương tiện trực quan và hành động mẫu cần sử dụng đúng lúc và kết hợp với lời nói với các minh hoạ phù hợp.
3.3. Nhóm phương pháp thực hành
- Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi
Tổ chức cho trẻ thao tác trực tiếp với đồ chơi, đồ vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên (sờ mó, cầm nắm, lắc, mở đóng, xếp cạnh nhau, xếp chồng lên nhau) để tiếp nhận thông tin, nhận thức và hình thành các hành vi, kỹ năng.
- Trò chơi
Sử dụng các yếu tố chơi, các trò chơi đơn giản thích hợp để kích thích trẻ hoạt động, mở rộng hiểu biết về môi trường xung quanh và phát triển lời nói và vận động phù hợp.
- Luyện tập
Tổ chức cho trẻ thực hiện lặp đi lặp lại các câu nói, động tác, hành vi, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với yêu cầu nội dung giáo dục và hứng thú của trẻ. Lời nói của cô hướng đến giúp trẻ dễ dàng thực hiện các hành động, động tác luyện tập.
3.4. Nhóm phương pháp dùng lời nói (trò chuyện, kể chuyện, giải thích)
Giáo viên sử dụng lời nói, lời kể diễn cảm, câu hỏi gợi mở phối hợp cùng với các cử chỉ, điệu bộ phù hợp nhằm khuyến khích trẻ tiếp xúc với đồ vật và giao tiếp với người xung quanh; bộc lộ ý muốn, chia sẻ những cảm xúc với người khác bằng lời nói và hành động cụ thể.
3.5. Nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương
Khen, nêu gương, tỏ thái độ đồng tình, khích lệ những việc làm, hành vi, lời nói tốt của trẻ là chủ yếu. Có thể tỏ thái độ không đồng tình, nhắc nhở khi cần thiết nhưng cần nhẹ nhàng, khéo léo.
Giáo viên phối hợp các phương pháp tạo ra sức mạnh tổng hợp tác động đến các mặt phát triển của trẻ, khuyến khích trẻ sử dụng các giác quan (nghe, nhìn, sờ…), sử dụng lời nói và tích cực hoạt động để phát triển; tăng cường giao tiếp, hướng dẫn cá nhân bằng lời nói, cử chỉ và hành động; chú trọng sử dụng phương pháp tác động bằng tình cảm và thực hành. Giáo viên luôn là tấm gương cho trẻ noi theo.
- Tổ chức môi trường:
- Môi trường vật chất
- Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng nhóm/lớp
– Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc phù hợp, hình dạng phong phú, hấp dẫn, phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được.
– Sắp xếp, bố trí đồ vật an toàn, hợp lý, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.
– Sắp xếp chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
– Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào hoạt động, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
Sắp xếp thêm khu vực chơi thao tác vai, chơi với đất nặn, bút vẽ
- Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời
– Sắp xếp sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời phù hợp với độ tuổi nhà trẻ
– Tạo vườn rau, bồn hoa, cây cảnh, khu vui chơi giao thông, khu vườn cổ tích, khu phát triển vận động….cho trẻ được thường xuyên hoạt động.
- Môi trường xã hội
Tạo môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ. Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
VII. Đánh giá sự phát triển của trẻ
- Đánh giá trẻ hàng ngày
- Mục đích đánh giá
Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.
- Nội dung đánh giá
– Tình trạng sức khỏe của trẻ.
– Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.
– Kiến thức, kĩ năng của trẻ.
- Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp để đánh giá trẻ: Quan sát, trò chuyện, giao tiếp với trẻ, phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ, trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt (có thể là những thay đổi tiến bộ/không tiến bộ) của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục.
- Đánh giá trẻ theo giai đoạn
- Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
- Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
- Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ: Quan sát, trò chuyện, giao tiếp với trẻ, phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ, sử dụng bài tập tình huống, trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ.
- Thời điểm và căn cứ đánh giá
– Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24, 36 tháng) dựa vào kết quả mong đợi.
– Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi của trẻ để đánh giá.
- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẪU GIÁO
- Mục tiêu giáo dục.
Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
- PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
– Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
– Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.
– Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.
– Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.
– Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.
– Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe.
– Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
- PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
– Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh; di tích lịch sử, truyền thống văn hóa của quê hương như Chùa Từ Xuyên, Chùa Cộng Hoà, Đền Quan, Đình Bo, ngành nghề đặc thù như trồng hoa, cây cảnh…
– Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
– Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
– Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói…) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
– Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
- PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
– Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày; hiểu và thực hiện theo một số ký hiệu, biển báo thường gặp hàng ngày;
– Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).
– Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày; không nói ngọng.
– Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện; nghe, diễn đạt, kể lại những di tích lịch sử, phong tục, tập quán (truyển thống văn hóa) của quê hương.
– Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
– Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.
- PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
– Có ý thức về bản thân.
– Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
– Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
– Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.
– Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
- PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
– Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
– Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình (hát chèo, rối nước, …).
– Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
- Kế hoạch thực hiện
- Phân phối thời gian
– Chương trình thực hiện trong 35 tuần, mỗi tuần 5 ngày. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục được thực hiện theo chế độ sinh hoạt hằng ngày.
- Chế độ sinh hoạt
| Thời lượng | Hoạt động | Thời gian trong ngày | |
| Mùa hè | Mùa đông | ||
| 80 – 90 phút | Đón trẻ, ăn sáng, chơi, thể dục sáng | 6h30 – 8h00 | 6h45 – 8h15 |
| 30 – 40 phút | HĐ Học | 8h05 – 8h45 | 8h15 – 8h55 |
| 40 – 50 phút | Chơi, hoạt động ở các góc | 8h50 – 9h40 | 9h00 – 9h50 |
| 30 – 40 phút | Chơi ngoài trời | 9h45 – 10h25 | 9h 55– 10h30 |
| 60 – 70 phút | Ăn bữa chính | 10h30 – 11h20 | 10h35 – 11h20 |
| 140 -150 phút | Ngủ | 11h30 – 13h50 | 11h30 – 13h50 |
| 20 – 30 phút | Ăn bữa phụ | 14h00- 14h30 | 14h00- 14h30 |
| 70 – 80 phút | Chơi, hoạt động theo ý thích | 14h40 – 15h50 | 14h40 – 15h50 |
| 60 – 70 phút | Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ | 15h55 – 17h | 15h55 – 17h |
- Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
- Tổ chức ăn
– Chế độ ăn, khẩu phần ăn: Xây dựng chế độ, khẩu phần ăn phù hợp với từng độ tuổi; xây dựng hàng ngày, theo tuần, mùa, hàng tuần không lặp lại.
– Số bữa ăn tại trường: 01 bữa chính và 01 bữa phụ (ăn 02 bữa phụ sáng, chiều đối với trẻ đăng ký ăn sáng tại trường…)
– Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của một trẻ trong một ngày là: 1230- 1320Kcal.
– Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của một trẻ trong một ngày (chiếm 50-55% nhu cầu cả ngày): 615-726Kcal.
– Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn trưa 30-35%, bữa phụ 15-25%, bữa sáng 10% năng lượng cả ngày.
– Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
+ Chất đạm: 13-20%
+ Chất béo: 25-35%
+ Chất bột đường: 52-60%
– Nước uống: 1,6-2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn)
- Tổ chức ngủ: Ngủ 01 giấc buổi trưa, khoảng 150 phút.
- Vệ sinh
– Vệ sinh cá nhân
– Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng, nhóm, lớp, đồ dùng, đồ chơi, nguồn nước, rác thải,…
- Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn
– Kiểm tra sức khỏe định kì: 2 lần/ năm, vào thời điểm tháng 10 và tháng 3 hàng năm. Theo dõi, đánh giá phát triển cân nặng, chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chồng suy dinh dưỡng, béo phì.
– Theo dõi tiêm chủng, phòng tránh dịch bệnh, …
– Phòng tránh một số tai nạn thường gặp: hóc, sặc, nước, ngã, …
- Giáo dục
2.1. Giáo dục phát triển thể chất
Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao gồm: phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
- a) Phát triển vận động
– Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
– Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.
– Các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
- b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
– Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
– Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
– Giữ gìn sức khỏe và an toàn.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
- Phát triển vận động
| Nội dung | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
| 1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp | – Hô hấp: Hít vào,
thở ra. |
||
| – Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. + Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực. |
– Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay). + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu). |
– Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. |
|
| – Lưng, bụng, lườn
+ Cúi về phía trước + Quay sang trái, sang phải + Nghiêng người sang trái, sang phải |
– Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. |
– Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. |
|
| – Chân:
+ Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ. + Co duỗi chân. |
– Chân:
+ Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. |
– Chân:
+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. |
|
| 2. Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động | – Đi và chạy:
+ Đi kiễng gót. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. + Đi trong đường hẹp. |
– Đi và chạy:
+ Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn. + Chạy 15m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm 60 – 80m. |
– Đi và chạy:
+ Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối. + Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc. + Đi nối bàn chân tiến, lùi. + Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh. + Chạy 18m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm khoảng 100 – 120m. |
| – Bò, trườn, trèo:
+ Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc. + Bò chui qua cổng. + Trườn về phía trước. + Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm). |
– Bò, trườn, trèo:
+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m. + Bò dích dắc qua 5 điểm. + Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m. + Trườn theo hướng thẳng. + Trèo qua ghế dài1,5m x 30cm. + Trèo lên, xuống 5 gióng thang. |
– Bò, trườn, trèo:
+Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m. + Bò dích dắc qua 7 điểm. + Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m. + Trườn kết hợp trèo qua ghế dài1,5m x 30cm. + Trèo lên xuống 7 gióng thang.
|
|
| – Tung, ném, bắt:
+ Lăn, đập, tung bắt bóng với cô. + Ném xa bằng 1 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.
|
– Tung, ném, bắt:
+ + Tung bóng lên cao và bắt. + + Tung bắt bóng với người đối diện. + + Đập và bắt bóng tại chỗ. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. |
– Tung, ném, bắt:
+ Tung bóng lên cao và bắt. + Tung, đập bắt bóng tại chỗ. + Đi và đập bắt bóng. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. |
|
| – Bật – nhảy:
+ Bật tại chỗ. +Bật về phía trước. + Bật xa 20 – 25 cm. |
– Bật – nhảy:
+ Bật liên tục về phía trước. + Bật xa 35 – 40cm. + Bật – nhảy từ trên cao xuống (cao 30 – 35cm). + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. + Bật qua vật cản cao10 – 15cm. + Nhảy lò cò 3m. |
– Bật – nhảy:
+ Bật liên tục vào vòng. + Bật xa 40 – 50cm. + Bật – nhảy từ trên cao xuống (40 – 45cm). + Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. + Bật qua vật cản 15 – 20cm. + Nhảy lò cò 5m. |
|
| 3. Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ | – Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay.
– Đan, tết. – Xếp chồng các hình khối khác nhau. – Xé, dán giấy. – Sử dụng kéo, bút. – Tô vẽ nguệch ngoạc. – Cài, cởi cúc. |
– Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối…
– Gập giấy. – Lắp ghép hình. – Xé, cắt đường thẳng. – Tô, vẽ hình. – Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây. |
– Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay.
– Bẻ, nắn. – Lắp ráp. – Xé, cắt đường vòng cung. – Tô, đồ theo nét. – Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây. |
- b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
| Nội dung | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
| 1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe | – Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. | – Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).
– Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. |
– Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
– Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. |
| – Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…). |
|||
| 2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
|
– Làm quen cách đánh răng, lau mặt.
– Tập rửa tay bằng xà phòng. |
– Tập đánh răng, lau mặt.
– Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. |
– Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
|
| – Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. | – Đi vệ sinh đúng nơi quy định. | – Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. | |
| 3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn | – Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.
– Thực hiện các biện pháp phòng dịch Covid – 19 và các bệnh thường gặp. |
||
| – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. | |||
| – Nhận biết trang phục theo thời tiết. | – Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.
– Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. |
– Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
– Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. |
|
| – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. | – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. | – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. | |
| – Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
|||
- Giáo dục phát triển nhận thức
- a) Khám phá khoa học
– Các bộ phận của cơ thể con người.
– Đồ vật.
– Động vật và thực vật.
– Một số hiện tượng tự nhiên.
- b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
– Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm.
– Xếp tương ứng.
– So sánh, sắp xếp theo qui tắc.
– Đo lường.
– Hình dạng.
– Định hướng trong không gian và định hướng thời gian.
- c) Khám phá xã hội
– Bản thân, gia đình, họ hàng và cộng đồng.
– Trường mầm non.
– Một số nghề phổ biến.
– Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ, hội.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
- Khám phá khoa học
| Nội dung | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
| 1. Các bộ phận của cơ thể con người | Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. | Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. | |
| 2. Đồ vật:
Đồ dùng, đồ chơi
Phương tiện giao thông |
Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
|
– Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
– Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
|
| – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 – 3 đồ dùng, đồ chơi.
– Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 – 2 dấu hiệu. |
– So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.
– Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 – 3 dấu hiệu. |
||
| Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. | Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 – 2 dấu hiệu. | Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 – 3 dấu hiệu. | |
| 3. Động vật và thực vật | – Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc. | – Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người. | – Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả.
– Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật. |
| – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. | – So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. | ||
| – Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu. | – Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 – 3 dấu hiệu. | ||
| – Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng. | – Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. | ||
| – Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi. | – Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. | ||
| 4. Một số hiện tượng tự nhiên:
Thời tiết, mùa |
Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. | Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. | – Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.
– Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. |
| Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng | Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. | Sự khác nhau giữa ngày và đêm. | Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. |
|
Nước
|
– Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.
– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây. |
– Các nguồn nước trong môi trường sống.
– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. |
|
| – Một số đặc điểm, tính chất của nước.
– Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. |
|||
|
Không khí, ánh sáng, |
Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. | Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. | |
| Đất đá, cát, sỏi | Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. | ||
- b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
- c) Khám phá xã hội
| Nội dung | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
| 1. Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng
|
– Tên, tuổi, giới tính của bản thân.
– Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình. Địa chỉ gia đình.
|
– Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
– Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. |
– Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.
– Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. |
| – Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.
– Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. |
– Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
– Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
– Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường.
– Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
|
| 2. Một số nghề trong xã hội | Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến. | Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. | |
| 3. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa | Cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương. | Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.
|
|
- Giáo dục phát triển ngôn ngữ
- a) Nghe
– Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát.
– Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
– Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- b) Nói
– Phát âm rõ các tiếng trong tiếng Việt.
– Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau.
– Sử dụng đúng từ ngữ và câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
– Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện.
– Lễ phép, chủ động và tự tin trong giao tiếp.
- c) Làm quen với việc đọc, viết
– Làm quen với cách sử dụng sách, bút.
– Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống.
– Làm quen với chữ viết, với việc đọc sách.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
- Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
- a) Phát triển tình cảm
– Ý thức về bản thân.
– Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
| Nội dung | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
| 1. Phát triển tình cảm
– Ý thức về bản thân
|
– Tên, tuổi, giới tính.
– Những điều bé thích, không thích.
|
– Tên, tuổi, giới tính.
– Sở thích, khả năng của bản thân. |
– Sở thích, khả năng của bản thân.
– Điểm giống và khác nhau của mình với người khác. – Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. – Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi…). – Chủ động và độc lập trong một số hoạt động. – Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến. |
| – Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh. | – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. | – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. | – Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. |
| – Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động. | – Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình. | – Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
– Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. |
|
| – Kính yêu Bác Hồ.
– Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
– Kính yêu Bác Hồ.
– Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
||
| 2. Phát triển kỹ năng xã hội
– Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
– Quan tâm đến môi trường |
– Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ). | – Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). | |
| – Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn).
– Chờ đến lượt. |
– Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
– Chờ đến lượt, hợp tác. |
– Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự.
– Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. |
|
| – Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột. | – Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. | ||
| – Chơi hòa thuận với bạn. | – Quan tâm, giúp đỡ bạn. | – Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. | |
| – Nhận biết hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”. | – Phân biệt hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”. | – Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”. | |
| – Tiết kiệm điện, nước.
– Giữ gìn vệ sinh môi trường. – Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. |
|||
n kỹ năng xã hội
– Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
– Quan tâm bảo vệ môi trường.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
- Giáo dục phát triển thẩm mĩ
- a) Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật.
- b) Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).
- c) Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
- Kết quả mong đợi
- GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- a) Phát triển vận động
| Kết quả mong đợi | 3 – 4 tuổi | 4- 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
|
1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
1.1.Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.
|
1.1. Thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. | 1.1.Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp |
|
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động |
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:
+ Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0.2m). + Đi kiễng gót liên tục 3m. |
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.
-Trẻ biết bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn. -Trẻ biết đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m. |
2.1. TTrẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:
– Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,3 m) một đầu kê cao 0,3m – Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. – Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây – Đi thăng bằng trên ghế thể dục (CS11) |
| 2.2. Trẻ kiểm soát được vận động:
+ Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. + Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. |
2.2. Trẻ kiểm soát được vận động.
Trẻ biết đi/chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4- 5 vật chuẩn, đặt dích dắc).. |
2.2. Trẻ có khả năng kiểm soát được vận động:
– Đi/chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (Đổi hướng ít nhất 3 lần) – Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây.(CS12) |
|
| 2.3 Trẻ biết phối hợp tay-mắt trong vận động:
+ Tung, bắt bóng với cô: Bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5m). + Tự đập, bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm). Biết thực hiện phối hợp các vận động: chuyền bóng qua đầu, qua chân. |
2.3 hối hợp tay- mắt trong vận động:
+ Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần không rơi bóng khoảng cách 3m. + Tự đập bóng được 4-5 lần liên tiếp. + Lăn bóng |
2.3 Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động.
– Ném trúng đích thẳng đứng (xa 2m x cao 1,5m) – Bắt và ném bóng với người đối diện (Khoảng cách 4m) (CS3) – Ném trúng đích thẳng đứng (xa 2m x cao 1,5m) – Đi đập và bắt được bóng này 4-5 lần liên tiếp. (CS10) |
|
| 2.4. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
+ Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng. + Ném trúng đích ngang (xa 1,5m) + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra ngoài. |
2.4. Trẻ biết thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong quá trình thực hiện bài tập tổng hợp.
-Trẻ chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10s. -Trẻ biết ném trúng đích ngang hoặc xa 2m. – Trẻ biết bò trong đường dích dắc (3- 4 điểm dích dắc cách nhau 2 m không chệch ra ngoài. |
2.4. Trẻ thể hiện nhanh mạnh, khéo trong các bài tập tổng hợp:
– Ném trúng đích đứng (cao 1,5m, xa 2m) – Bò vòng qua 5 – 6 điểm dích dắc, cách nhau 1.5m theo đúng yêu cầu. – Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (CS9) |
|
| 2.5. Biết dùng sức, phối hợp tay-mắt trong vận động bật, nhẩy
+Bật tại chỗ +Bật tiến về phía trước +Bật xa 20 – 25 cm |
2.5. Biết dùng sức của chân để thực hiện vận động: Bật nhảy tại chỗ, bật về phía trước, bật sâu từ độ cao 25-30 cm | 2.5. Thực hiện được các vận động nhún bật theo nội dung:
– Bật xa 40 – 50cm. – Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất.
|
|
| 2.6.Môi trường vận động an toàn. Không có chỗ đi mấp mô, trơn trượt, không có góc cạnh của cánh cửa, giá để đồ ngoài trời (Q.được phát triển) | |||
|
3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay – mắt |
3.1. Trẻ thực hiện được các vận động:
+ Xoay tròn cổ tay. + Gập đan ngón tay vào nhau. |
3.1. Thực hiện được các vận động: cuộn, xoay tròn cổ tay; gập, mở, đan ngón tay vào nhau. | 3.1. Thực hiện được các vận động:
– Uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay – Gập, mở lần lượt từng ngón tay. |
| 3.2. Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong 1 số hoạt động:
+ Vẽ được hình tròn theo mẫu. + Cắt thẳng được 1 đoạn 10cm. + Xếp chồng 8-10 khối không đổ. + Tự cài cởi cúc áo.
|
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong một số HĐ:
+ Vẽ hình người, nhà, cây. + Cắt thành thạo theo đường thẳng + Xây dựng, lắp ráp 10- 12 khối. + Biết tết sợi dây đôi. + Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày … |
3.2. rẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong một số hoạt động.
– Vẽ, cắt, xếp, ghép, xâu, cài, dán… – Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số. – Cắt được theo đường viền của hình vẽ – Xếp chồng 12 -15 khối gỗ theo mẫu. – Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu, – Tự cài, cởi cúc, xâu dây giầy, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya) |
|
| 3.3. Trẻ được chăm sóc nuôi dưỡng đáp ứng yêu cầu, đảm bảo an toàn cả về thể chất và tinh thần (Q. được sống) | 3.3. Trẻ tôn trọng nhu cầu, khả năng, sơ thích đối với các hoạt động vận động của bản thân và của người khác (Q. được phát triển) | ||
| 3.4.Môi trường vận động an toàn. Không có chỗ đi mấp mô, trơn trượt, không có góc cạnh của cánh cửa, giá để đồ ngoài trời (Q.được phát triển) | |||
| 3.4. Trẻ biết chơi các trò chơi vận động. | |||
B.Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
| Kết quả mong đợi | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
|
1. Sức khỏe |
1.1. Trai: từ 12.7 đến 21.2kg
Gái: từ 12.3 đến 21.5kg
|
1.1.Cân nặng của trẻ
Trẻ trai: 14- 24,2 kg. Trẻ gái: 13,7- 24,9 kg |
1.1. Cân nặng bình thường:
+ Trẻ trai: 15.9 – 27,1kg. + Trẻ gái: 15,3 – 27,8kg |
| 1.2. Chiều cao bình thường:
Trẻ trai: từ 94.9 đến 111.7cm Trẻ gái: từ 94.1 đến 111.3cm. |
1.2. Chiều cao của trẻ
Trẻ trai: 100,7 – 119,2 cm Trẻ gái: 99,9 – 118,9 cm |
1.3. Chiều cao bình thường.
+ Trẻ trai: 106,1- 125,8 cm + Trẻ gái: 104,9 – 125,4cm |
|
| 1.3.Trẻ được chăm sóc, nuôi dưỡng đáp ứng nhu cầu, đảm bảo an toàn cả về thể chất và tinh thần. (Q.được sống) | |||
|
2. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe |
2.1. Trẻ nói đúng tên 1 số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (Thịt, cá, trứng, sữa,
rau…) hỏi.
|
2.1. Trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm;
– Thịt, cá…. Có nhiều chất đạm. – Rau, quả chín có nhiều vitamin. |
2.1. Trẻ có khả năng lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm.
– Thực phẩm giàu chất đạm thịt, cá… – Thực phẩm giàu chất vi ta min và muối khoáng: rau, quả. |
| 2.2. Trẻ biết tên một số món ăn hàng ngày: Trứng rán, cá kho, canh rau… | 2.2. Trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: Rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo
|
||
| 2.3. Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. | Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. | 2.3. Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh: Uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. | |
| 2.3. Nhận biết một số loại thực phẩm tốt và không tốt cho sức khoẻ (Gd- dd-Sk) | |||
|
3. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. |
3.1. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…) | 3.1. Trẻ thực hiện được một số việc khi nhắc nhở.
– Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. |
3.1. Trẻ biết thực hiện được một số việc đơn giản.
– Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. – Trẻ biết tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong giội/giật nước cho sạch. |
| 3. 2. Chấp nhận: Đội mũ khi ra nắng; đi dày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh | 3.2. Trẻ tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đồ thức ăn..
|
3.2. Trẻ có khả năng sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo.
|
|
| 4.Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe | 4.1.Trẻ có 1 số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở, uống nước đã đun sôi… | 4.1.Trẻ có một số hành vi trong ăn uống.
-Trẻ biết mời cô mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ. -Trẻ biết chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. -Trẻ không uống nước lã. |
4.1. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống.
– Mời cô và mời bạn khi ăn, và ăn từ tốn. – Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. – Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau – Không uống nước lã ăn quà vặt ngoài đường. |
| 4.2 Trẻ nhận ra thói quen tốt trong dinh dưỡng và vận động (Q.được bảo vệ).
|
4.3.Thực hiện hành vi văn hóa, học cách ăn uống lành mạnh và quy tắc, hành vi lịch sự khi ăn uống (Q. được phát triển) | 4.4.Thực hành tốt thói quen an toàn cá nhân. Nhận ra thói quen tốt trong dinh dưỡng, vận động (Q.được bảo vệ) | |
| 4.3. Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp và một số thói quen, hành vi tốt trong ăn uống và vệ sinh phòng bệnh.
4.4.Trẻ biết vệ sinh lớp học, nhà ở và nơi công cộng (bỏ rác đúng nơi quy định, để đồ dùng đúng nơi quy định, giữ gìn quần áo, thân thể sạch sẽ, đi vệ sinh đúng chỗ). (BVMT). |
|||
| 4.4. Trẻ có 1 số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
+ Chấp nhận: vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng; mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh; đi dép, giày khi đi học. + Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.
|
4.4.Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở.
-Trẻ biết vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi giày (dép) khi đi học. -Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu, sốt… -Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. -Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. – Trẻ có một số kiến thức để phòng chống dịch bệnh |
.4.4.Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh:
– Vệ sinh răng miệng: Sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. – Ra nắng đội mũ, đi tất mặc áo ấm khi trời lạnh. – Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt … – Che miệng khi ho hắt hơi. – Đi vệ sinh đúng nơi quy định – Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp. – Biết đeo khẩu trang đúng cách, sát khuẩn tay, rửa tay bằng xà phòng…đề phòng dịch bệnh |
|
| 4.4. Thực hành tốt thói quen an toàn cá nhân. | |||
|
5.Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh |
5.1. Nhận ra và tránh 1 số vật
dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở. – Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. |
5.1.Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch. | 5.1. Trẻ biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng …là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần: Không nghịch các vật sắc nhọn. |
| 5.2. Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm (hồ ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi…) khi được nhắc nhở. | 5.2. Trẻ nhận ra những nơi như: ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm không được chơi gần. | 5.2.Trẻ được thực hành thói quen tốt liên quan đến an toàn cho bản thân và người khác | |
| 5.3.Trẻ biết tránh 1 số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:
+ Không cười đùa trong khi ăn, uống, khi ăn các loại quả có hạt. + Không tự lấy thuốc uống. + Không leo trèo bàn ghế, lan can. + Không nghịch các vật sắc nhọn. + Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp |
5.3.Trẻ biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở.
– Trẻ không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt… -Trẻ không ăn thức ăn có mùi ôi, thiu không ăn lá, quả lạ…không uống rượu bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. -Trẻ không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. |
5.3.Trẻ biết những nơi như hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm …là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần | |
| 5.4.Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người lớn giúp đỡ.
-Trẻ biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu… -Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. -Trẻ có một số kĩ năng để tự bảo vệ bản thân. |
5.4.Trẻ nhận được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh:
– Biết: Cười đùa trong khi ăn uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ hóc, sặc. – Biết không tự ý uống thuốc – Biết: Ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; Uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe |
||
| 5.5.Thực hiện hành vi văn hóa, vệ sinh trong ăn uống, trẻ học cách ăn uống lành mạnh | 5.5.Trẻ được chăm sóc, nuôi dưỡng đáp ứng nhu cầu đảm bảo an toàn cả thể chất và tinh thần | ||
| 5.6.Trẻ nhận biết một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ:
– Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu … – Biết tránh một số trường hợp không an toàn + Khi ngươì lạ bế ẵm cho kẹo bánh, uống nước ngọt rủ đi chơi + Ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. – Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ. |
|||
| 5.7.Trẻ biết thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không (Giáo dục
ATGT) 5.7.1. Trẻ biết tránh những nơi nguy hiểm như: Lòng đường giao thông; Biết chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông (Đội mũ bảo hiểm, thắt dây an toàn, không thò đầu, tay ra ngoài…) (ATGT) 5.7.2. Trẻ biết cách ngồi trên xe đạp, xe máy an toàn: (ATGT) 5.7.3.Trẻ biết thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không (Giáo dục ATGT) |
5.7.Trẻ thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn.
– Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. – Đi bộ trên vỉa hè: Đi sang đường phải có người lớn dắt: Đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. – Không leo trèo cây ban công, tường rào |
||
| 5.8.Biết tránh xa nơi có nhiều người và xe cộ qua lại, chợ, trạm điện, nơi độc hại, nơi có vật liệu nổ, nơi dễ cháy nổ (Phòng tránh TNTT) | 5.8.Trẻ tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 -35 phút | ||
| 5.9.Trẻ nhận biết được một số biển báo giao thông đường bộ về màu sắc, hình dạng và quy định.(ATGT) | |||
| 5.9.2.Biết được một số hậu quả khi không tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông(ATGT) | |||
| 5.9.3. Biết thực hiện đội mũ bảo hiểm đúng cách khi ngồi trên xe gắn máy (ATGT) | |||
| 5.9.4.Trẻ học cách chơi an toàn, chơi các trò chơi lành mạnh.(Q được sống) | 5.9.4.Trẻ nhận biết được một số nguy cơ và hành động nguy hiểm đến cơ thể trẻ (GD phòng chống Bạo lực học đường) | ||
| 5.9.5.Trẻ biết khi thời tiết có mưa, giông, sấm, chớp, nắng to thì không được ra ngoài (U.P với Biến đổi khí hậu) | |||
| 5.9.6.Biết các yếu tố thiên nhiên có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ và cuộc sống con người.
5.9.7.Có hành vi, quy tắc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác. (Q. được phát triển) 5.9.8.Trẻ biết cách đề phòng khi tiếp xúc với các con vật. |
|||
- GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- a) Khám phá khoa học
- b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
| Kết quả mong đợi | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
|
1. Nhận biết số đếm, số lượng |
1.1. Trẻ quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. | 1.1. Trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Là số mấy?” … | 1.1. Biết quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “Bao nhiêu”; “ Đây là mấy”… |
| 1.2. Trẻ biết đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. | 1.2. Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. | 1.2. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. Chọn thẻ chữ số tương ứng với số lượng đã đếm được | |
| 1.3. Trẻ biết so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. | 1.3. Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. | 1.3. So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. | |
| 1.4. Trẻ biết gộp và đếm 2 nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. | 1.4. Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. | 1.4. Trẻ biết gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. | |
| 1.5. Trẻ biết tách 1 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm. | 1.5. Trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn. | 1.5. Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | |
| 1.6. Trẻ biết sử dụng các số từ 1- 10 để chỉ số lượng, số thứ tự. | 1.6. Trẻ biết cách đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. So sánh và diễn đạt kết quả đo | ||
| 1.7. Trẻ nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày | 1.7. Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | ||
| 1.8.Nhận biết các ngày trong tuần | |||
| 1.9.Biết sử dụng con số để làm kết quả đơn vị đo | |||
| 1.10. Biết tạo ra các con số trong phạm vi 5 bằng các nguyên vật liệu. | |||
|
2. Sắp xếp theo qui tắc |
Trẻ biết nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (Mẫu) và sao chép lại.. | Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại.. | 2.1. Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. |
| 2.2. Trẻ nhận ra quy tắc xếp (mẫu) và sao chép lại | |||
| 2.3. Trẻ có khả năng sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. | |||
|
3. So sánh hai đối tượng |
Trẻ biết so sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: To hơn/ Nhỏ hơn; Dài hơn /Ngắn hơn; Cao hơn / thấp hơn; bằng nhau. | 1.1.Sử dụng được dụng cụ đo để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói được kết qua đo và so sánh. | 3.1. Trẻ biết cách đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. |
| 1.2.Trẻ nhận biết được sự khác biệt rõ về chiều dài của 2 đối tượng, sử dụng đúng từ dài hơn, ngắn hơn | 3.2.Nhận ra sự khác biệt về chiều cao của 2 đối tượng, diễn đạt bằng lời (cao hơn, thấp hơn) | ||
| 1.3.Nhận ra sự khác biệt về chiều cao của 3 đối tượng, diễn đạt bằng lời (cao nhất, thấp hơn, thấp nhất) | |||
| 1.4.Xác lập được phương án và thực hiện được quy trình nghiên cứu/tìm hiểu/quan sát/khám phá thí nghiệm. (Steam) | |||
|
4. Nhận biết hình dạng |
Trẻ biết nhận dạng và gọi tên các hình: Tròn, vuông, tam giác chữ nhật.
|
4.1. Trẻ biết chỉ ra được các điểm giống nhau, khác nhau giữa 2 hình “tròn và tam giác, vuông và chữ nhật….”. | 4.1. Trẻ gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. |
| 4.2. Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. | |||
| 4.3. Trẻ phân biệt được khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật qua đặc điểm nổi bật. | 4.2.Trẻ biết gọi tên các hình học phẳng, chỉ ra điểm giống, khác nhau của các hình: Hình tròn, vuông, chữ nhật, tam giác. | ||
|
5. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian |
Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. | 5.1. Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. | 5.1. Trẻ biết được ngày và đêm, mặt trời. |
| 5.2. Trẻ biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. . | 5.2. Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. đặt Đồ vật vào chỗ theo yêu cầu (Ví dụ: Đặt búp bê lên trên giá đồ chơi, đặt quả bóng ở bên phải của búp bê…) | ||
| 5.3.Nhận biết được dấu hiệu nổi bật, sự khác nhau của ngày và đêm. | 5.3.Trẻ biết gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm.
-Nêu được đặc trưng các mùa nơi trẻ sống. |
||
| 5.4. Trẻ nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ | |||
- c) Khám phá xã hội
| Kết quả mong đợi | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
|
1. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng
|
1.1. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. | 1.1. Trẻ biết nói họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. | 1.1. Trẻ nói được đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. |
| 1.2. Trẻ nói được sự giống và khác nhau giữa mọi người về đặc điểm, hình dáng bên ngoài và tính cách (Q. được bảo vệ) | 1.2. Trẻ biết yêu thương bản thân: Tự hào, trân
trọng về cơ thể của mình và của người khác (Q. được sống) |
||
| 1.2.1.Biết được các bộ phận trên cơ thể, biết được đâu là khu vực (vùng riêng tư) mà không ai được phép xâm phạm (Q. được tham gia)
1.2.2.Trẻ nhận ra 1 số cách ứng xử không công bằng giữa bạn trai và bạn gái (Q. được bảo vệ) |
|||
| 1.3. Trẻ nói được tên của bố, mẹ và các thành viên trong gia đình. | 1.3. Trẻ biết về các bộ phận trên cơ thể . Biết được đâu là chỗ /khu vực (vùng riêng tư mà không ai được phép xâm phạm (QCN) | 1.3. Trẻ nói tên, tuổi, giới tính, công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. | |
| 1.4. Trẻ nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. | 1.4. Trẻ biết nói họ tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. | 1.4. Trẻ bày tỏ ý kiến về nhu cầu, mong muốn, điểm mạnh, sở thích của bản thân hoặc của người khác gần với trẻ -liên quan đến quyền tham gia của trẻ . | |
| 1.5.Trẻ nói được tên trường/ lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | 1.5. Trẻ hiểu mối quan hệ và công việc nghề nghiệp của mỗi thành viên trong gia đình. | 1.5. Trẻ nhận biết được sự giống và khác nhau giữa mọi người về đặc điểm hình dáng, bên ngoài, sở thích, tính cách. | |
|
|
1.6. Trẻ biết nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. | 1.6.Trẻ biết tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
|
| 1.7. Biết chức năng, chất liệu của đồ dùng gia đình. Phân loại đồ dùng theo một, hai dấu hiệu | 1.7. Trẻ nói họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi trò chuyện | ||
| 1.8. Trẻ biết nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, thôn xóm, đường phố) khi được hỏi trò chuyện. (Số điện thoại của bố, mẹ). | |||
| 1.9.Biết được các thế hệ trong gia đình: Gia đình có 3 thế hệ; gia đình có 2 thế hệ. Gia đình đông con, gia đình ít con, | |||
| 1.10. Trẻ nói được tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi trò chuyện. | |||
| 2. Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương | Trẻ biết kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng… khi được hỏi, xem tranh. | Trẻ biết kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ lợi ích… của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. | 2.1.Trẻ nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: Nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây lên những ngôi nhà mới” |
| 2.2.Trẻ thực hiện được một số công việc theo cách riêng của mình | |||
|
3. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh |
3.1. Trẻ biết kể tên 1 số lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu…. Qua trò chuyện, tranh, ảnh.. | 3.1.Trẻ kể được tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. | 3.1. Trẻ kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội: ví dụ: “Ngày quốc khánh (ngày 2/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên… |
| 3.2. Trẻ biết kể tên 1 vài danh lam thắng cảnh ở địa phương. | 3.2. Trẻ kể được tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lich sử ở địa phương. | 3.2. Trẻ có khả năng kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương đất nước. | |
| 3.3.Trẻ có nhận thức về văn hóa của chính mình (ngôn ngữ, trang phục dân tộc, các làn điệu dân ca, các món ăn, trò chơi, lễ hội…) (Q.TE)
3.4.Trẻ có ý thức giữ gìn và bảo vệ những phong cảnh địa danh nổi tiếng ccủa quê hương .(BVMT) |
|||
III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
| Kết quả mong đợi | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
| 1. Nghe hiểu lời nói | 1.1. Thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp ví đụ: “Cháu hãy lấy quả bóng ném vào rổ”. | 1.1. Trẻ thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp. Ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. | 1.1. Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu là chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái H đứng sang bên trái” |
| 1.2. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: Quần áo, đồ chơi, hoa, Quả….
|
1.2. Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát: rau quả; con vật, đồ gỗ…… | 1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dTrẻ hiểu nghĩa từ khái quát: Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập…)
1.3. Hiểu được các yêu cầu, mệnh lệnh bằng tiếng Anh |
|
| 1.3. Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. | 1.3. Trẻ nghe đọc truyện, thơ, xem tranh ảnh để thấy được sự khác biệt ở hình dáng bên ngoài (có người cao, thấp, da đen, da trắng, tóc đen, tóc vàng, người lành lặn, người khuyết tật..) và sở thích của mọi người. (QCN) | 1.4. Trẻ biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. | |
| 1.4.Học cách lắng nghe chăm chú, tích cực, hợp tác và phản hồi khi nghe (QCN) | 1.4.Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức | ||
|
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày |
2.1. Trẻ nói rõ các tiếng. | 2.1. Trẻ biết nói rõ để người nghe có thể hiểu được. | 2.1. Trẻ kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được |
| 2.2. Trẻ biết sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… | 2.2. Trẻ biết sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… | 2.2. Trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…phù hợp với ngữ cảnh… | |
| 2.3. Trẻ biết sử dụng được câu đơn, câu ghép. | 2.3. Trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. | 2.3. Trẻ biết cách khởi sướng cuộc trò chuyện
2.4. Sử dụng một số từ, câu đơn giản bằng tiếng Anh |
|
| 2.4.Mọi trẻ em trai, em gái đều có quyền bầy tỏ ý kiến với mọi người xung quanh về các sự vật, hiện tượng (QCN) | 2.4.
Đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi phù hợp với tình huống trong giao tiếp (QCN) |
2.4.Trẻ biết dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh. 2.4. | |
| 2.5. Trẻ kể lại được những sụ việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: Thăm ông, bà, đi chơi, xem phim…. ông | 2.4. Trẻ sử dụng cách nói “có”; “không” hoặc thể hiện thái độ qua phương tiện phi ngôn ngữ (cử chỉ, thái độ, hành vi…) một cách rõ ràng nhằm bảo vệ quyền riêng tư. (QCN) | 2.4. Trẻ biết miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách trạng thái của nhân vật. | |
| 2.6.Trẻ biết đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi phù hợp với tình huống trong giao tiếp (QCN) | 2.5.Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự. | 2.5.Trẻ biết đăt câu hỏi và trả lời câu hỏi phù hợp với tình huống trong giao tiếp (QCN) | |
| 2.7. Trẻ đọc thuộc thơ, ca dao, đồng dao… | 2.6. Trẻ đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao. | 2.6. Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao ca dao.… | |
| 2.8. Trẻ kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. | 2.7. Trẻ biết kể lại chuyện có mở đầu và kết thúc.
|
2.7. Trẻ kể có thái đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện…trong nội dung truyện. | |
| 2.9. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện | 2.8. Trẻ bắt chước được giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. | 2.8. Trẻ có khả năng đóng được vai của nhân vật trong truyện. | |
| 2.10. Trẻ biết sử dụng các từ vâng ạ”; “dạ”; “thưa”… trong giao tiếp | 2.9. Trẻ biết sử dụng được các từ như “mời cô” “mời bạn” “cảm ơn”, “xin lỗi”… trong giao tiếp. | 2.9. Trẻ biết sử dụng các từ:
“Cảm ơn”;“Xin lỗi”; “xin phép”;“Thưa”;“Dạ”;“Vâng”…phù hợp với tình huống trong Tiếng Việt |
|
| 2.9. Trẻ nói đủ câu, không nói lí nhí | 2.10. Trẻ biết điểu chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi bị nhắc nhở | 2.10. Học cách tuân thủ quy tắc trong giao tiếp , sử dụng đại từ nhân xưng sử dụng từ, câu biểu thị lịch sự (QCN) | |
| 2.11.Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh | |||
| 2.12.Mọi trẻ em trai, e gái đều có quyền bầy tỏ ý kiến với mọi người xung quanh về các sự vật,hiện tượng (QCN | |||
|
3. Làm quen với việc đọc – viết |
3.1. Trẻ biết đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. | 3.1. Trẻ biết chọn sách để xem | 3.1. Trẻ biết chọn sách để “đọc” và xem. |
| 3.2. Trẻ nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh.. | 3.2. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh và biết “đọc” sách theo tranh minh họa. (“đọc vẹt”). | 3.2. Trẻ có khả năng kể truyện theo tranh minh học và kinh nghiệm của bản thân. | |
| 3.3. Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. | 3.3. Trẻ biết cách “Đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. | ||
| 3.3.Trẻ thích vẽ, viết nguệch ngoạc | 3.4. Trẻ nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm…). | 3.4. Trẻ nhận ra kí hiêu thông thường: Nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra – vào, cấm lửa, biển báo giao thông… | |
| 3.5.Trẻ biết sử dụng ký hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng.
– Tập tô đồ các nét chữ. – Làm quen hướng viết, công cụ viết của các chữ. |
3.5. Trẻ nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng việt.
– Trẻ nhận biết được các chữ cái viết thường hoặc viết hoa, sao chép lại đúng tên của bản thân, nhận ra tên mình trên các bảng kí hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ, biết viết tên của mình khi vẽ tranh xong, biết phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số |
||
| . | 3.6. Trẻ biết tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
– Làm quen hướng viết các nét chữ |
- GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
| Kết quả mong đợi | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi |
|
1. Thể hiện ý thức về bản thân |
1.1. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. |
1.1. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố mẹ. |
1.1. Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại.
|
| 1.2. Đối sử công bằng với mọi trẻ trên cơ sở tôn trọng sự khác biệt. (Q. được bảo vệ) | 1.2.Trẻ cởi mở, tôn trọng, đoàn kết và trách nhiệm (QCN)
Học cách tôn trọng sự khác biệt về đặc điểm cơ thể, hình dáng của bản thân và người khác , kể cả người khuyết tật, người khác màu da, tóc, mắt. (Q. được bảo vệ) |
1.2. Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được. | |
| 1.3.Có những hành động bảo vệ của bản thân, của người khác (QCN) | 1.3.Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được | 1.3. Trẻ nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng) | |
| 1.4.Trẻ biết yêu thương bản thân, tự hào, trân trọng về cơ thể mình và của người khác. (QCN) | |||
| 1.4.Trẻ nói được điều bé thích, không thích. | 1.4.Trẻ cảm nhận và biết bộc lộ tình cảm, trạng thái cảm xúc: vui, buồn, hạnh phúc, tức giận, sợ hãi… qua nét mặt, cử chỉ, hành dộng và lời nói phù hợp. | 1.4. Trẻ biết mình là con, cháu, anh, chị em trong gia đình. | |
| 1.5.Trẻ thể hiện sự quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình, cô giáo và bạn bè qua các công việc được giao và công việc tự phục vụ bản thân. | 1.5. Trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. | ||
| 1.6.Trẻ có những hành vi, cử chỉ lịch sự, lễ phép với mọi người xung quanh | |||
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực |
2.1. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. |
2.1. Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.
|
2.1. Trẻ biết tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi) |
| 2.2. Tự tin khi thực hiện các hoạt động theo hình thức cá nhân, nhóm. | 2.2. Trẻ biết cố gắng hoàn thành công việc được giao. | 2.2.Trẻ biết cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. | |
| 2.3.Trẻ biết cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…). | |||
|
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh
|
3.1. Trẻ nhận ra cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. |
3.1. Trẻ nhận biết được cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói cử chỉ, qua tranh ảnh. |
3.1. Trẻ nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh, qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác |
|
3.2. Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi tức giận. |
3.2. Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên |
3.2. Trẻ biết biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, sự hãi, ngạc nhiên, xấu hổ. |
|
| 3.3.Chấp nhận được đặc điểm bên ngoài của cơ thể mình và người khác (QCN) | |||
| 3.4.Nhận thức được quyền và bổn phận của trẻ (với bản thân với người khác) nhận thức được tất cả mọi người đều quan trọng và có quyền được đối sử một cách tôn trọng.(QCN) | |||
| 3.5.Trẻ biết quyền của mỗi người trong việc quyết định ai được phép chạm vào cơ thể của mình và ai không được phép (QCN) | |||
| 3.6.Trẻ biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè | |||
| 3.4. Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ. | 3.3. Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ | 3.7. Trẻ có khả năng nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc).) | |
| 3.5. Trẻ thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. | 3.4. Trẻ thể hiện được tình cảm của mình đối với Bác Hồ qua bài hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện vê Bác Hồ. |
3.8. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua bài hát, đọc thơ, cùng câu chuyện về Bác Hồ. |
|
|
3.5. Trẻ biết một số cảnh đẹp, lễ hội của quê hương đất nước.. |
3.9. Trẻ biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nết văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương đất nước. |
||
|
4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội |
4.1. Trẻ biết thực hiện được 1 số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp, cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố, mẹ. |
4.1. Trẻ thực hiện được một số quy định của lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. |
44.1. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. Trẻ biết phân biệt một số hành vi đúng − sai khi tham gia giao thông.rẻ thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không. Trẻ thực hiện được những hành vi văn minh khi tham gia giao thông. Trẻ thực hiện những kỹ năng giữ an toàn khi tham gia giao thông |
|
4.2. Trẻ biết chào hỏi, nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở.. |
4.2. Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. |
||
| 4.3. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói.
Trẻ thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không (Giáo dục ATGT) |
4.3. Trẻ biết chú ý nghe khi cô, bạn nói. | 4.3. Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác | |
| 4.4.Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. | 4.4. Trẻ biết chấp hành một số quy định luật lệ giao thông đơn giản. | 4.4. Trẻ biết chờ đến lượt | |
| 4.4. Thực hiện được trải nghiệm/điều tra thực tế. | 4.5.Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
Trẻ thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không |
4.5. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn | |
| 4.6.Trẻ kiểm soát được tình cảm: Không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, cô giáo. | 4.6. Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn) | ||
| 4.7.Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật…) | 4.7.Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình. | ||
| 4.8.Trẻ biết thể hiện sự quan tâm đồng cảm, chia sẻ của mình đến bạn bè, cô giáo, người xung quanh. | |||
| 4.9.Trẻ biết chấp nhận sự phân công của nhóm bạn, người lớn. | |||
|
5. Quan tâm đến môi trường
|
5.1. Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. | 5.1. Trẻ thích chăm sóc cây con vật quen thuộc | |
| 5.2. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định
|
|||
| 5.3.Chấp nhận sự phân công trong nhóm chơi. Biết nhận vai chơi và đóng vai | 5.3. Trẻ không bẻ cành bứt hoa. | 5.3. Trẻ biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành hái hoa…). | |
| 5.4.Trẻ biết giữ vệ sinh môi trường ko vứt rác bừa bãi. Bỏ rác vào đúng nơi quy định | 5.4. Trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng | 5.4. Trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt; tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn | |
| 5.5.Bước đầu trẻ biết nhận xét được một số hành vi đúng- sai của con người đối với môi trường. | 5.5.Trẻ biết yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn nguồn nước sạch, bảo vệ môi trường gần gũi quanh trẻ thông qua các hoạt động vừa sức, phù hợp. | 5.5.Trẻ biết chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn | |
| 5.6.Truy vấn trước nội dung lời giải thích của bạn | 5.6.Dễ hoà đồng với các bạn trong nhóm chơi .Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn | ||
- GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
| Kết quả mong đợi | 3 – 4 tuổi | 4 – 5 tuổi | 5 – 6 tuổi | |
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật71 |
1.1. Trẻ vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng | 1.1. Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắn nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng.. | 1.1. Trẻ biết tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng | |
| 1.2. Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, các thể loại nhạc trong nước và nước ngoài, nhạc dân gian, dân ca và chèo, phù hợp với lứa tuổi. | 1.2. Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát bản nhạc: thích nghe đọc thơ, đồng dao ca dao, tục ngữ: thích nghe và kể câu chuyện. | 1.2. Tham gia vào các trải nghiệm, miêu tả và giao tiếp thông qua các hình thức biểu đạt thẩm mỹ khác nhau (như hình ảnh, kịch chuyển động, ca hát, âm nhạc, khiêu vũ | ||
| 1.3. Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng,…) của sản phẩm tạo hình | 1.3. Trẻ thích thú ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình “về màu sắc hình dáng…” của các tác phẩm tạo hình. | 1.3. Trẻ thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục…) của tác phẩm tạo hình. | ||
| 1.4.Trẻ bộc lộ cảm xúc, thái độ chân thật trước cái đẹp cà sản phẩm nghệ thuật | ||||
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc75 và hoạt động tạo hình76 |
2.1. Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. |
2.1. Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và biểu hiện sắc thái của bài hát làn điệu dân ca và chèo, các thể loại nhạc trong nước và nước ngoài, nhạc dân gian qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ. |
2.1. Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển nhạc nước ngoài, nhạc dân gian, dân ca và chèo). – Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc. |
|
| 2.2. Trẻ biết vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (Vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa.) | 2.2. Trẻ biết cách vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa). | 2.2. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát, thể loại nhạc qua giọng hát, nét mặt điệu bộ, cử chỉ… | ||
| 2.3. Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. | 2.3. Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
|
2.3. Trẻ biết vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)
– Biết thể hiện bản thân qua sản phẩm âm nhạc. |
||
| 2.4. Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản.. | 2.4. Trẻ biết đối sánh được sản phẩm với thiết kế ban đầu và hoàn thiện bản thiết kế theo sản phẩm | 2.4. Trẻ biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu nhiên để tạo ra sản phẩm. | ||
| 2.5. Trẻ biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. | 2.5. Trẻ biết cùng nhau giải quyết vấn đề thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu, đồ dùng, phương tiện | 2.5. Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối | ||
| 2.6. Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối | 2.6. Trẻ biết cùng nhau đàm phán. Đưa ra được quyết định chung của nhóm | 2.6. Trẻ phối hợp các kĩ năng vẽ cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. | ||
| 2.7. Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.. | 2.7. Đo, vẽ, viết, cắt dán, ghép để tạo mô hình về sản phẩm thiết kế | 2.7. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.. | ||
| 2.8. Trẻ biết cùng nhau giải quyết vấn đề thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu, đồ dùng, phương tiện | 2.8. Phác thảo được đối tượng thiết kế bằng hình vẽ, sơ đồ | 2.8. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thanh các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa bố cục cân đối.. | ||
| 2.9.Đàm phán | 2.9.Tuân thủ các quy tắc và kỷ luật chung | 2.9.Trẻ biết đo, vẽ, viết, cắt dán, ghép để tạo mô hình về sản phẩm thiết kế | ||
| 2.10.Tuân thủ các quy tắc và kỷ luật chung | 2.10.Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. | 2.10.Phác thảo được đối tượng thiết kế bằng hình vẽ, sơ đồ | ||
| 2.11.Thúc đẩy và hỗ trợ nhau cùng giải quyết nhiệm vụ của nhóm | 2.11.Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng và màu sắc khác nhau. | 2.11.Đối sánh được sản phẩm với thiết kế ban đầu và hoàn thiện bản thiết kế theo sản phẩm | ||
| 2.12. Chia sẻ dữ liệu và kết quả quan sát với các bạn | 2.12. Trẻ biết xé cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. | 2.12.Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và két quả/ sản phẩm hoạt động | ||
| 2.13.Chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ | 2.13.Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. | 2.13.Lựa chọn và chia sẻ được nhiệm vụ | ||
| 2.14.Tự tin khi thực hiện các hoạt động theo hình thức cá nhân, nhóm | 2.14.Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. | 2.14.Hướng dẫn người khác hoạt động chính xác theo quy trình | ||
| 2.15.Thảo luận được với các bạn trong hoạt động trải nghiệm và điều tra thực tế | .2.15.Chia sẻ dữ liệu và kết quả quan sát với các bạn | 2.15.Ghi lại các kết quả quan sát và ý tưởng bằng cách vẽ, “viết” | ||
| 2.16.Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình. | 2.16. Thương lượng để lựa chọn các giải pháp phù hợp | 2.16.Trẻ có khả năng Tuân thủ các quy tắc và kỷ luật chung | ||
| 2.17.Bày tỏ được quan điểm cá nhân về cách thực hiện, giải thích ý tưởng | 2.17.Thương lượng để lựa chọn các giải pháp phù hợp | |||
| 2.18.Thúc đẩy và hỗ trợ nhau cùng giải quyết nhiệm vụ của nhóm | ||||
| 2.19.Phối hợp chủ động để tìm ra một giải pháp sáng tạo | ||||
| 2.20.Chia sẻ dữ liệu và kết quả quan sát với các bạn | ||||
| 2.21.Trẻ biết chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ | ||||
| .2.22.Trẻ nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc hình dáng, bố cục. | ||||
| 2.23.Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tôn trọng sản phẩm nghệ thuật | ||||
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) |
3.1. Trẻ biết vân động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. | 3.1. Trẻ biết lựa trọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc, làn điệu dân ca và chèo; các thể loại âm nhạc trong nước và nước ngoài, nhạc dân gian… | 3.1. Trẻ biết tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo bản nhạc, bài hát yêu thích; theo làn điệu dân ca và chèo, nhạc nước ngoài, nhạc dân gian… | |
| 3.2. Trẻ biết lựa trọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát | 3.2. Trẻ biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. | |||
| 3.2. Trẻ biết tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. | 3.3.Trẻ biết đặt tên mới cho bài hát, biết cùng cô sáng tạo các vận động mới phù hợp với nội dung, nhịp điệu của bài hát qua các hình thức vận động, nghe hát, trò chơi. | |||
| 3.3.Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và két quả/ sản phẩm hoạt động | 3.4. Trẻ nói lên ý tưởng và tạo ra sản phẩm tạo hình theo ý thích. | |||
| 3.4.Rút ra kết luận dựa trên bằng chứng | 3.5. Chia sẻ quan điểm khác nhau khi nhìn nhận vấn đề | |||
| 3.5. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | 3.6. Trẻ có khả năng đặt tên cho sản phẩm tạo hình | |||
- Hoạt động giáo dục, hình thức, phương pháp giáo dục
- Hoạt động giáo dục
| Nội dung giáo dục | Họa động giáo dục |
| Giáo dục phát triển thể chất | |
|
1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
1. Hoạt động thể dục sáng, thể dục vận động:
Các động tác: – Phát triển hô hấp: Thổi nơ, thổi bong bóng xà phòng, gà gáy. – Bài tập phát triển chung các động tác tay, chân, bụng lườn, bật. 2. Hoạt động giáo dục âm nhạc: Vận động theo nhạc bằng các hình thức: Vỗ tay theo nhịp, lời ca, nhún nhảy theo nhịp qua các bài hát trong các chủ đề. |
|
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động |
1. Hoạt động thể dục vận động
Dạy trẻ thực hiện vận động: Đi, chạy, bò, trườn, bật nhảy, trèo, ném,… 2. Hoạt động ngoài trời – Trò chơi vận động: Lộn cầu vồng, trồng nụ trồng hoa,.. – Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột, rồng rắn lên mây,… |
| 3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay – mắt | 1. Hoạt động tạo hình: Dạy trẻ cắt, xé dán, vẽ, nặn.
2. Hoạt động trải nghiệm: Đan tết dây len, tết tóc cho bạn, làm đèn lồng, xỏ dây, cởi cài cúc áo. |
| 4. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe | 1. Hoạt động ăn: Làm quen với các món ăn
2. Hoạt động trải nghiệm: – Làm tiệc buffe, hướng dẫn trẻ làm các món ăn đơn giản,.. – Làm bánh trung thu: Bánh nướng, bánh dẻo. |
| 5. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt | 1.Hoạt động đón, trả trẻ: Trẻ tự cất, lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
2. Hoạt động ăn: Tự lấy cơm, thức ăn, nước uống, biết nhặt cơm rơi vãi bỏ vào đĩa,… 3. Hoạt động học: Tự lấy, cất đồ dùng đồ chơi để đúng nơi quy định. 4. Hoạt động dạy trẻ kỹ năng sống: – Dạy trẻ gấp, cất quần áo. Đánh răng, rửa mặt đúng cách. Dạy trẻ biết xúc miệng nước muối,… |
| 6. Giữ gìn sức khỏe và an toàn | 1. Hoạt động vệ sinh cá nhân: Dạy trẻ rửa tay, rửa mặt, xúc miệng nước muối, đánh răng đúng cách.
2. Hoạt động dạy trẻ kỹ năng sống: Dạy trẻ kỹ năng đảm bảo an toàn cho bản thân khi có người lớn thường xuyên ở bên. 3. Hoạt động thể dục sáng, thể dục vận động. 4. Hoạt động ăn: Rèn trẻ ăn đa dạng các món ăn, ăn hết xuất. |
| Giáo dục phát triển nhận thức | |
| 1. Các bộ phận của cơ thể con người | 1. Hoạt động khám phá khoa học:
– Dạy trẻ tìm hiểu về các bộ phận của cơ thể. – Tìm hiểu 5 giác quan của con người. 2. Hoạt động làm quen với toán: Dạy trẻ định hướng không gian trước sau, trên dưới, phải trái của bản thân và của đối tượng khác. |
| 2. Đồ vật:
Đồ dùng, đồ chơi Phương tiện giao thông |
1. Hoạt động khám phá khoa học:
– Tìm hiểu đồ dùng đồ chơi của lớp, gia đìn, bản thân. – Trò chuyện, tìm hiểu, phân loại PTGT. 2. Hoạt động vui chơi góc: Tô, vẽ, cắt, dán, đồ dùng đồ chơi, PTGT bé thích. |
| 3. Động vật và thực vật | 1. Hoạt động ăn: Tìm hiểu các món ăn chế biến từ động vật, thực vật.
2. Hoạt động tạo hình: Tô, vẽ, nặn, xé , cắt dán một số loại rau củ quả phổ biết, các con vật bé thích. 3. Hoạt động khám phá khoa học: – Trò chuyện, tìm hiểu rau ăn lá, rau ăn quả, củ, hột hạt. – Trò chuyện, phân nhóm động vật theo môi trường sống. |
| 4. Một số hiện tượng tự nhiên:
Thời tiết, mùa, ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng, nước, không khí, ánh sáng, đất đá, cát, sỏi |
1. Hoạt động khám phá khoa học: Tìm hiểu về ảnh hưởng hiện tượng tự nhiên đối với con người
2. Hoạt động làm quen với toán: Dạy trẻ nhận biết phân biệt ngày và đêm. 3. Hoạt động ngoài trời: Quan sát trò chuyện về thời tiết, sự bốc hơi của nước. Trò chơi tự do: Chơi với cát, nước. |
|
5. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
|
1. Hoạt động làm quen với toán: Dạy trẻ đếm, nhận biết mối quan hệ hơn kém, tách gộp trong phạm vi 10.
2. Hoạt động thể dục vận động: Điểm danh theo thứ tự các bạn trong 1 hàng. 3. Hoạt động góc: In, cắt số, làm thẻ số từ 1-10. |
|
6. Xếp tương ứng |
1. Hoạt động làm quen với toán: dạy trẻ lập số, ghép tương ứng 1:1. Tìm nối hình tương ứng đồ vật. Trò chơi: Tìm hoa lá.
2. Hoạt động thể dục: Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất, kết bạn. |
|
7. So sánh, sắp xếp theo qui tắc |
1. Hoạt động làm quen với toán: Sắp xếp 2,3 đối tượng theo quy tắc. Trò chơi: Tìm hoa lá.
2. Hoạt động tạo hình: Vẽ trang trí theo quy tắc. |
|
8. Đo lường |
1. Hoạt động làm quen với toán:
– Dạy trẻ đo độ dài 1 vật bằng một đơn vị đo và bằng các đơn vị đo khác nhau. – Đong đo lượng nước bằng 1 vật bằng các đơn vị đo khác nhau. 2. hoạt động ngoài trời: Trò chơi vận động: Chuyể nước qua cầu. |
| 9. Hình dạng | 1. Hoạt động làm quen với toán: Nhận biết so sánh, phân biệt các hình, khối
2. Hoạt động tạo hình: Vẽ, nặn, cắt, dán đồ dùng đồ chơi. 3. Hoạt động trải nghiệm: Làm bánh chưng, bánh dày, bánh dẻo, theo hình các con vật. 4. Hoạt động góc: Chắp ghép các hình học cơ bản thành các hình mới. |
| 10. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian | 1. Hoạt động làm quen với toán: Dạy trẻ xác định vị trí của bản thân so với vật chuẩn, so với đối tượng khác.
– Dạy trẻ cách xem giờ trên đồng hồ. – Dạy trẻ nhận biết các buổi trong ngày. 2. Hoạt động thể dục: Thực hiện theo khẩu lệnh của giáo viên. 3. Hoạt động khám phá khoa học: – Trò chuyện về 1 số hoạt động của bé ở trường vào buổi sáng – Trò chuyện với trẻ về hoạt động của các thành viên trong gia đình vào buổi tối. |
| 11. Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng | 1. Hoạt động khám phá khoa học:
– Tìm hiểu về các bộ phận, giác quan của cơ thể con người. – Trò chuyện về gia đình bé. – Trò chuyện về trường mầm non của bé. – Dạy trẻ nhận biết các ký hiệu noei công cộng như: Cấm hút thuốc, bỏ rác đúng nơi quy định, đi nhẹ nói khẽ,… 2. Hoạt động tạo hình: Vẽ, nặn, xé dán, theo chủ đề. 3. Hoạt động vui chơi góc: – Góc phân vai: Gia đình, cô giáo, bác sỹ,.. – Góc xây dựng: Trường mầm non, ngôi nhà của bé, bệnh viện,… – Góc nghệ thuật: Ca hát các bài hát về chủ đề,…. |
| 12. Một số nghề trong xã hội | 1. Hoạt động khám phá khoa học: Trò chuyện về 1 số nghề phổ biến
2. Hoạt động góc: – Góc phân vai: Cảnh sát giao thông, bác sỹ, cô giáo,.. – Góc xây dựng; bệnh viện, trường học, ngã tư đường phố,… 3. Hoạt động trải nghiệm; 4-5 tuổi trải nghiệm ngày làm bộ đội ở tiểu đội 5 trung đoàn 8 ở Tiền Hải. |
| 13. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa | 1. Hoạt động khám phá khoa học: Tìm hiểu 1 số danh lam thắng cảnh địa phương. Trò chuyện về 1 số ngày nghỉ lễ trong năm.
2. Hoạt động trải nghiệm: Cho trẻ đi thăm viếng đền thờ Bác Hồ, bảo tàng Thái Binh. – Làm đèn lồng làm bánh trung thu. – Gói bánh tết nguyên đán. – tổ chức lễ hội Halowen. 3. Hoạt động vui chơi: Ngày quốc tế thiếu nhi 1-6. |
| Giáo dục phát triển ngôn ngữ | |
|
1. Nghe |
1. Hoạt động phát triển ngôn ngữ: Nghe đọc thơ, kể chuyện.
2. Hoạt động giáo dục âm nhạc: trò chơi: Nghe giai điệu đoán tên bài hát, nghe nhạc, nghe âm thanh đoán tê dụng cụ âm nhạc. |
|
2. Nói |
1. Hoạt động phát triển ngôn ngữ: Dạy trẻ kể chuyện theo tranh, đọc thơ, trả lời các câu hỏi, trò chuyện cùng cô .
2. Hoạt động khám phá khoa học: Trò chuyện, tìm hiểu về các sự vật, sự việc xung quanh theo nội dung từng chủ đề. 3. Hoạt động góc: – Góc phân vai: Thể hiện qua các vai chơi mà trẻ đóng. – Góc xây dựng: Giới thiệu trông trình xây dựng của mình, nói lên ý tưởng khi chuẩn bị xây. |
|
3. Làm quen với đọc, viết |
1. Hoạt động làm quen chữ cái: Qua các tiết làm quen, trò chơi, tập tô chữ cái.
2. Hoạt động vui chơi theo mảng: – Mảng toán: In số 1 đến 10, tô màu chữ số in rỗng, tập tô nét chấm mờ. – Mảng tạo hình: Tô màu, in, cắt, nặn số, chữ cái. 3. Hoạt động góc: Góc sách: Xem sách, tranh truyện theo chủ đề, kể chuyện, đọc thơ theo chủ đề. |
| Giáo dục phát triển TCKNXH | |
|
1. Phát triển tình cảm – Ý thức về bản thân |
1. Hoạt động kỹ năng sống: Thói quen tự phục vụ
2. Hoạt động khám phá khoa học: Giới thiệu về bản thân, gia đình, địa chỉ, sở thích,…. |
|
– Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh. |
1. Hoạt động phát triển ngôn ngữ: Đọc thơ diễn cảm, kể chuyện theo tranh, kể chuyện sáng tạo, đóng kịch.
2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống: Dạy trẻ chăm sóc người thân khi bị ốm, chăm sóc cây xanh,… 3. Hoạt động ngoài trời: Trò chơi dân gian: rồng rắn lên mây. |
|
2. Phát triển kỹ năng xã hội – Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội – Quan tâm đến môi trường |
* Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
1. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống: Dạy trẻ kỹ năng cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi, giao tiếp. 2. Hoạt động khám phá khoa học: Nhận biết hành vi đúng sai khi tham gia giao thông. * Quan tâm đến môi trường Hoạt động trải nghiệm, Hoạt động lao động : Trồng và chăm sóc cây xanh, nhặt bỏ rác đúng nơi quy định, biết sử dụng tiết kiệm điện và nước.
|
| Giáo dục phát triển Thẩm mỹ | |
| 1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật. | 1. Hoạt động tạo hình: Vẽ, tô màu tranh ảnh về quê hương, đất nước
2. Hoạt động âm nhạc: Dạy trẻ hát múa các bài trong chủ đề. |
|
2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình. |
1. Hoạt động giáo dục âm nhạc: Dạy trẻ kỹ năng vận động như: Múa , vỗ tay theo lời ca, nhún,…
2.Hoạt động tạo hình: Kỹ năng cầm bút, vẽ, xé dán, xếp, nhận xét,… |
| 3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) | – Vận động theo ý thích, chọn dụng cụ theo ý thích,…
– Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích, đặt tên cho sản phẩm |
CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
- Hoạt động chơi
– Trò chơi đóng vai theo chủ đề.
– Trò chơi ghép hình, lắp ráp, xây dựng.
– Trò chơi đóng kịch.
– Trò chơi học tập.
– Trò chơi vận động.
– Trò chơi dân gian.
– Trò chơi với phương tiện công nghệ hiện đại.
- Hoạt động học
Hoạt động học được tổ chức có chủ định theo kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên, được tổ chức chủ yếu dưới hình thức chơi.
- Hoạt động lao động
Hoạt động lao động đối với lứa tuổi mẫu giáo gồm: lao động tự phục vụ, lao động trực nhật, lao động tập thể.
- Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Nhằm hình thành một số nền nếp, thói quen trong sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ, tạo cho trẻ trạng thái thoải mái, vui vẻ.
- b) Hình thức giáo dục
- Theo mục đích và nội dung giáo dục:
– Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.
– Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Ngày hội đến trường, Tết cổ truyền, sinh nhật của trẻ, Ngày hội của các bà, các mẹ, các cô, các bạn gái (8.3), Tết thiếu nhi (ngày 1/6), Ngày ra trường…).
- Theo vị trí không gian:
– Tổ chức hoạt động trong phòng lớp.
– Tổ chức hoạt động ngoài trời.
- Theo số lượng trẻ:
– Tổ chức hoạt động cá nhân.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
– Tổ chức hoạt động cả lớp.
- c) Phương pháp giáo dục
(1). Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm
– Phương pháp thực hành thao tác với đồ vật, đồ chơi:
– Phương pháp dùng trò chơi
– Phương pháp nêu tình huống có vấn đề
– Phương pháp luyện tập
(2). Nhóm phương pháp trực quan – minh họa (quan sát, làm mẫu, minh hoạ)
Quan sát, tiếp xúc, giao tiếp với các đối tượng, phương tiện (vật thật, đồ chơi,
tranh ảnh); hành động mẫu; hình ảnh tự nhiên, mô hình, sơ đồ và phương tiện nghe nhìn (phim vô tuyến, đài, máy ghi âm, điện thoại, vi tính) thông qua sử dụng các giác quan
(3). Nhóm phương pháp dùng lời nói
Đàm thoại, trò chuyện, kể chuyện, giải thích.
(4). Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ
(5). Nhóm phương pháp nêu gương – đánh giá
Trong một số hoạt động có vận dụng phương pháp giáo dục tiên tiến như: Montessori, STEAM… phù hợp với điều kiện của trường
- Tổ chức môi trường: Thực hiện các tiêu chí Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
5.1. Môi trường vật chất
- a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp
– Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.
– Có các đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đa dạng, phong phú, hấp dẫn trẻ.
– Sắp xếp và bố trí đồ dùng, đồ chơi hợp lí, đảm bảo an toàn và đáp ứng mục đích giáo dục.
– Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
– Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt (có thể bố trí cố định hoặc có thể di chuyển), mang tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia hoạt động và thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
– Các khu vực hoạt động của trẻ gồm có: Khu vực chơi đóng vai; tạo hình; thư viện (sách, tranh truyện); khu vực ghép hình, lắp ráp/xây dựng; khu vực dành cho hoạt động khám phá thiên nhiên và khoa học; hoạt động âm nhạc góc thực hành cuộc sống, hoạt động Montessori, Steam,…
Có khu vực yên tĩnh cho trẻ nghỉ ngơi. Khu vực cần yên tĩnh bố trí xa các khu vực ồn ào. Tên các khu vực hoạt động đơn giản, phù hợp với chủ đề và tạo môi trường làm quen với chữ viết.
- b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời, gồm có:
– Sân chơi và sắp xếp thiết bị chơi ngoài trời.
– Khu chơi với cát, đất, sỏi, nước.
– Bồn hoa, cây cảnh, nơi trồng cây và khu vực nuôi các con vật.
5.2. Môi trường xã hội
– Môi trường chăm sóc giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợigiáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ.
– Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ với những người xung quanh.
– Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
- Đánh giá sự phát triển của trẻ
6.1. Đánh giá trẻ hàng ngày
– Mục đích đánh giá: nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.
– Nội dung đánh giá
Tình trạng sức khỏe của trẻ.
Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.
Kiến thức, kỹ năng của trẻ.
– Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ: Quan sát, trò chuyện, giao tiếp với trẻ, sử dụng tình huống, phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ, trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
6.2. Đánh giá trẻ theo giai đoạn
– Mục đích đánh giá: Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn (cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi) trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
– Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kĩ năng xã hội, thẩm mĩ.
– Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ: quan sát, trò chuyện với trẻ, phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ, sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc nghiệm, trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ.
– Thời điểm và căn cứ đánh giá
+ Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi.
+ Đánh giá mức độ phát triển thể chất cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi
Phần III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Đối với Ban giám hiệu
– Nghiên cứu kỹ tài liệu và khảo sát nắm chắc tình hình đội ngũ, hệ điều kiện của trường, xây dựng và triển khai thực hiện chương trình GDMN tới 100% CBGV.
– Phân công trực tiếp dạy nhóm lớp là 28 đ/c theo đúng kế hoạch chỉ đạo của PGD & ĐT TP (Tổ trưởng, tổ phó là những giáo viên nòng cốt trong các nhóm, lớp). Xây dựng điểm ở các khối: Lớp 5 tuổi A1, lớp 4 tuổi A3, lớp 3 tuổi A1, nhóm 24 – 36 tháng A2. Bồi dưỡng CBGV tích cực học tập bằng nhiều hình thức, bố trí sinh hoạt chuyên môn, tổ chức hội giảng hội thi, trao đổi thảo luận để nâng cao năng lực thực tế và sáng tạo của từng CBGV.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho GV xây dựng kế hoạch soạn giáo án và đầu tư mua các tài liệu cho CBGV tham khảo.
– Chỉ đạo xây dựng các kế hoạch nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường.
– Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch từng năm học, tháng, tuần, ngà của các bộ phận, tổ chuyên môn và giáo viên.
- Đối với tổ trưởng tổ chuyên môn
– Căn cứ vào kế hoạch của nhà trường tổ trưởng, tổ phó xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục từng chủ đề phù hợp với từng độ tuổi về yêu cầu phát triển các lĩnh vực.
Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ phù hợp với tổ của mình, triển khai tới 100% giáo viên trong tổ.
Phối kết hợp với tổ phó dự giờ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các giáo viên trong tổ.
- Đối với giáo viên
– Yêu cầu CBGV nghiên cứu tài liệu, thực hiện nghiêm túc kế hoạch của nhà trường, tổ, lớp đã xây dựng và chế độ sinh hoạt trong ngày theo độ tuổi, tích cực học tập, nghiên cứu các tài liệu, tham gia các lớp bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn, thảo luận đi sâu vào chương trình giáo dục mầm non theo Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-GDĐT ngày 30/12/2016.
– Dựa vào kế hoạch chung của nhà trường, các tổ, khối, giáo viên xây dựng cụ thể hàng tháng và hàng tuần phù hợp với nhận thức của trẻ, phát triển chủ đề nhánh, xác định mục tiêu giáo dục, xây dựng nội dung, mạng hoạt động của chủ đề và lên kế hoạch cụ thể hàng tuần cho phù hợp với trẻ và điều kiện trang thiết bị của từng nhóm, lớp.
– Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động trước khi lên lớp 1 tuần, tuyên truyền phụ huynh đóng góp, giúp đỡ các nguyên vật liệu để mua sắm, làm đồ dùng, đồ chơi, phục vụ các góc tạo điều kiện cho trẻ hoạt động ngày thêm phong phú.
– Giáo viên lựa chọn các kiến thức cơ bản về LQCC, LQVT để dạy trẻ ở mọi lúc mọi nơi các thời điểm trong ngày và ngày thứ 7 phù hợp với từng độ tuổi đảm bảo các lĩnh vực phát triển giáo dục sát với thực tiễn của trẻ. Tranh thủ thời gian vàng trẻ đến trường để ưu tiên hướng dẫn kỹ năng, điều kiện cho trẻ 5 tuổi sẵn sàng vào lớp 1.
Trên đây là kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục của trường MN Hoàng Diệu căn cứ vào kế hoạch của nhà trường Phó hiệu trưởng, tổ, khối cá nhân xây dựng kế hoạch giáo dục sát với tình hình thực tế của trẻ nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ được giao.

