KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
ĐỘ TUỔI 3-4 TUỔI
(Thời gian thực hiện từ ngày 27/10- 21/11/2025)
Nhánh 1: Ngôi nhà của bé Từ ngày 27/10 – 31/10/2025
Nhánh 2: Những người thân trong gia đình của bé Từ ngày 03/11 – 7/11/2025
Nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình Từ ngày 10/11-14/11/2025
Nhánh 4 : Nhu cầu trong gia đình Từ ngày 17/11 – 21/11/2025 (Sự kiện 20/11)
I. Mục tiêu- nội dung- hoạt động giáo dục
| MỤC TIÊU | NỘI DUNG | HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC |
| 1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT | ||
| MT1. Thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
MT9.3. Môi trường vận động an toàn. Không có chỗ đi mấp mô, trơn trượt, không có góc cạnh của cánh cửa, giá để đồ ngoài trời (Q.được phát triển) |
– Hướng dẫn trẻ tập các động tác phát triển nhóm cơ và nhóm hô hấp theo cô
– Trẻ tập theo cô đúng kỹ thuật các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh, nhạc qua bài thể dục sáng – Hô hấp: Hít vào, thở ra. Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: + Cả nhà thương nhau + Cháu yêu bà + Đồ dùng bé yêu -Ơn nghĩa sinh thành (Múa chèo) * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập quạt với lời ca + quạt.
|
Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy – Các động tác phát triển cơ tay và bả vai Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao, chân bước sang bên trái rộng bằng vai – Nhịp 2: Đưa tay về phía trước – Nhịp 3: Hai tay đưa sang 2 bên, chân bước sang bên phải rộng bằng vai – Nhịp 4: Như nhịp 2 về tư thế chuẩn bị – Các động tác phát triển cơ lưng, bụng Động tác Lườn -bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Nhịp 1: Hai tay dang ngang, chân bước sang bên trái rộng bằng vai Nhịp 2: Cúi người xuống Nhịp 3: Đứng thẳng lên Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị – Các động tác phát triển cơ chân + Động tác Chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Nhịp 1: Chân trái làm trụ, chân phải đưa về phái trước vuông góc, khụy gối Nhịp 2: Rút chân về Nhịp 3: Đổi bên Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị + Bật 1: Bật tiến về phía trước. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. 3/Hồi tĩnh: Vung tay nhẹ nhàng vươn thở Trò chơi VĐ: Kéo cưa lừa xẻ, Lộn cầu vồng |
|
MT2. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: + Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0.2m). |
– Hướng dẫn VĐCB:
*Đi trong đường hẹp: Cô đi đến vạch xuất phát đi mắt nhìn thẳng đi tự nhiên trên đường đi chân không dẵm vào vạch đi hết đường hẹp sau cúi xuống bò thấp khỏng 2m rồi về cuối hàng đứng.
|
TDVĐ:
Tuần 1: Đi trong đường hẹp (3mx0.2m) –Tuần 2: Bò thấp chui qua cổng –Tuần 3: Bật tiến về phía trước Tuần 4: Chuyền bóng qua đầu, qua chân *Kết hợp lời ca: + Nhà mình rất vui, + Gia đình nhỏ- hạnh phúc to, + Nụ cười của bé. +Cả nhà thương nhau + Đồ dùng bé yêu * Trò chơi vận động: Vượt chướng ngại vật + Di chuyển thành hàng + Nhẩy lò cò Ô tô và chim sẻ + Thuyền vào bến + Mèo đuổi chuột + Về đúng nhà mình Góc Vận Động: Bật tiến về phía trước, chuyền bóng qua đầu, qua chân, lăn bóng, Đi trong đường hẹp, bò thấp chui qua cổng. Các loại bàn tay, ngón tay và cổ tay. + Xoay tròn cổ tay – Bẻ nắn. – Lắp ráp, xây dựng với 12 – 15 khối theo mẫu. – Xé, cắt đường vòng cung. – Tô, đồ theo nét. + Cài, cởi cúc áo + Kéo và mở khóa * Các hoạt khác: Lao động tự phục vụ cá nhân, lớp , dạo chơi, tham quan,. T/c: Ai nhanh nhất,chạy tiếp sức,thi xem ai nhanh…. |
| MT7. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
+ Bò chui qua cổng. |
*Bò thấp chui qua cổng:
khi có hiệu lệnh cô đi đến trước vạch chuẩn bị quỳ gối xuống 2 tay đặt trước vạch xuất phát khi có hiệu lệnh bò cô phối hợp nhịp nhàng chân nọ tay kia khéo léo để bò chui qua cổng không chạm vào cổng, bò hết đoạn đường cô đứng lên và đi về cuối hàng đứng.
|
|
| MT4.1. Trẻ biết phối hợp tay-mắt trong vận động:
-Bật tiến phía trước.
|
Bật tiến phía trước:
TTCB: Đứng trước vạch hai tay chống hông, chân đứng thẳng khi có hiệu lệnh bật tiến về phía trước chạm đất bằng mũi bàn chân |
|
| –Chuyền bóng qua đầu, qua chân
Cô hướng dẫn cách chuyền bóng sang 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc: Cho trẻ đứng thành hàng ngang (dọc). Trẻ đầu hàng cầm bóng bằng 2 tay chuyền sang bên trái cho bạn bên cạnh đỡ bóng bằng 2 tay rồi lại chuyền sang trái cho bạn tiếp theo cứ như thế đến cuối hàng.Bạn cuối hàng lại chuyền bóng sang phải cho bạn bên cạnh và cứ như thế đến hết. |
||
| * Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | ||
| MT13. Trẻ biết tên một số món ăn hàng ngày: Trứng rán, cá kho, canh rau… | Nhận biết một số thực phẩm quen thuộc (Thịt, cá, trứng, sữa, rau…) thông qua trang ảnh; món ăn hằng ngày gọi tên món ăn hằng ngày của trẻ | *Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi:
– Dạy trẻ nhận biết và gọi tên một số món ăn hàng ngày – Trẻ biết với trẻ một số chất dinh dưỡng từ các loại thực phẩm; rau, củ, quả, ngô, khoai, sắn…..và một số thực phẩm khác nhau -Trẻ biết cở bớt quần áo khi nóng và gấp gọn để vào đúng nơi quy định -Hướng dẫn trẻ cách gấp áo, quần gọn gàng.
|
| *Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. | ||
| MT15.2. Trẻ biết cởi, gấp quần áo và để vào đúng nơi quy định | Trẻ thực hiện thành thạo các kỹ năng đơn giản theo sự hướng dẫn của cô
-Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh và để đồ cá nhân đúng nơi quy định. |
|
| Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và gữi gìn sức khỏe. | ||
| MT17. Trẻ có 1 số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
+ Chấp nhận: vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng; mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh; đi dép, giày khi đi học. + Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.
|
Dạy trẻ biết lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân
thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. – Nhận biết trang phục theo thời tiết. – Nhận biết 1 số biểu hiện khi ốm, khi ho, mệt mỏi, khó thở, tiêu chảy, đau bụng… – Dạy trẻ 1 số kỹ năng để phòng dịch: + Đeo khẩu trang và dùng nước sát khuẩn đúng cách + Dạy Trẻ biết một số thói quen để phòng chống dịch bệnh (tập thể dục, đeo khẩu trang, rửa tay, ăn đủ chất…) |
-Dạy trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể: Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo hàng ngày và thay khi quần áo bị ướt, bẩn.
– Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. Sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. biết đi xong giội/giật nước cho sạch Nhận biết thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh để mặc trang phục cho phù hợp -Dạy trẻ khi thấy mệt hoặc đau ở chỗ nào trên người phải nói với cô giáo. Trẻ biết chấp nhận đội mũ khi đi ra ngoài trời. GD kỹ năng: Rửa tay. Rửa mặt . Đi dép.
|
| *Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh TNTT | ||
| MT18. Nhận ra và tránh 1 số vật
dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở. – Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. |
– Hướng dẫn trẻ làm quen với những đồ dùng trong gia đình.
– Hướng dẫn trẻ tìm hiểu những nơi nguy hiểm qua HĐ vui chơi, tranh vẽ, video… – Hướng dẫn trẻ trong các hoạt động hằng ngày – Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
Dạy trẻ nhận biết những đồ dùng trong gia đình qua tranh ảnh, vật thật
-Dạy trẻ biết nhận ra và tránh xa 1 số vận dụng nguy hiểm như: Không đến gần chỗ bếp đang đun, phích nước nóng, bàn là đang cắm điện GDKN: phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ. KNS: + Phòng chống bị điện giật. +(KN thoát hiểm khi gặp cháy) |
| 2. Phát triển nhận thức | ||
| *Khám phá khoa học và xã hội
+Nhận biết gia đinh: MT46. Trẻ nói được tên của bố, mẹ và các thành viên trong gia đình. -Trẻ biết các thế hệ trong gia đình (Ông bà, bố mẹ, các con…) MT47. Trẻ nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. MT45. Trẻ nói được sự giống và khác nhau giữa mọi người về đặc điểm, hình dáng bên ngoài và tính cách (Q. được bảo vệ)
|
– Các thành viên trong gia đình : Tôi, Bố mẹ, anh chị em của bé. (họ tên, sở thích…)
– Công việc của các thành viên trong gia đình. – Những người họ hàng của gia đình (ông, bà, cô, dì, chú, bác…) – Những thay đổi trong gđ (có người chuyển đến, chuyển đi, có người sinh ra, có người mất đi. – Địa chỉ gia đình : Tên đường phố, thôn số nhà, xóm . – Ngôi nhà là nơi bé sống hạnh phúc cùng gia đình, trẻ biết dọn dẹp và giữ gìn nhà cửa sạch sẽ. – Có nhiều kiểu nhà khác nhau (nhà một tầng, nhà nhiều tầng, khu tập thể, nhà ngói, nhà tranh…). – Những vật liệu để làm nhà; các bộ phận của nhà, vườn, sân… – Một số nghề làm ra nhà: Kiến trúc sư, thợ xây, thợ mộc – Đồ dùng , phương tiện đi lại, trang phục của gia đình. * Các loại thực phẩm cần cho gia đình. Cần ăn uống hợp vệ sinh. – Gia đình là nơi vui vẻ, hạnh phúc : Sự qua tâm lẫn nhau giữa các thành viên trong gđ, các ngày kỷ niện của gia đình (ngày nghỉ cuối tuần , về quê, đi thăm họ hàng, người thân, đi mua sắm…), những buổi trò truyện vui vẻ giữa các thành viên trong gia đình, trang phục và cách giữ gìn quần áo sạch sẽ. |
Đón trẻ, HĐNT: Trò chuyện về gia đình và các thành viên trong gia đình, (biết tên goi ,công việc, sở thích)
Trò chuyện với trẻ về các thành viên trong gia đình ,biết tên gọi, công việc , sở thích, Trò chuyện với trẻ về ngôi nhà của bé có mấy tầng, có nhũng phòng nào .. Trò chuyện và đàm thoại về nhu cầu sống của gia đình ,về ăn,ngủ, nghỉ.. – Trò chuyện và đàm thoại về một số đồ dùng trong gia đình có những đồ dùng gì cần thiết cho con người hàng ngày . –Tuần 1: Trò chuyện về về ngôi nhà của bé . –Tuần 2: Trò chuyện về những người thân yêu trong gia đình bé. – Tuần 3: Tìm hiểu đồ dùng gia đình bé. –Tuần 4: Nhu cầu thiết yếu trong gia đình *Hoạt động chơi: Thi xem ai nhanh, Ai đoán giỏi…, *Hoạt đông học, hoạt động chơi, các hoạt động trong ngày – VD: Hoạt động tạo hình, hoạt động LQVT cô luôn hỏi và gợi mở cho trẻ những cách thực hiện bài học sáng tạo: Còn con nào có cách vẽ, tô màu nào khác nữa, còn con nào có cách chia khác nữa…Cô luôn giao nhiệm vụ cho trẻ và cho trẻ thực hiện nhiệm vụ đó bằng những cách riêng của mình
|
| * Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
MT40. Trẻ biết nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (Mẫu) và sao chép lại. MT42. Trẻ biết nhận dạng và gọi tên các hình: Tròn, vuông, tam giác. hình chữ nhật. MT41. Trẻ biết so sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: To hơn/ Nhỏ hơn; Dài hơn /Ngắn hơn; Cao hơn / thấp hơn; bằng nhau.
|
Xếp tương ứng 1-1; ghép đôi.
– Xếp xen kẽ. – Nhận biết, gọi tên các hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. và nhận dạng các hình đó trong thực tế. – Sử dụng các hình học để chắp ghép.
-Trẻ biết gọi tên hình vuông, tròn, tam giác. -Biết đặc điểm của từng hình, so sánh giống và khác nhau, – Cô hướng dấn trẻ tạo nhóm đồ vật theo màu sắc, công dụng phù hợp với từng nghề -Nhận biết 3 màu xanh, đỏ, vàng. |
*Hoạt động học
–Tuần 1: Nhận biết, Phân biệt hình vuông-hình tròn –Tuần 2: Xếp tương ứng 1-1-ghép đôi –Tuần 3: Nhận biết, phân biệt to hơn – nhỏ hơn –Tuần 4: Nhận biết 3 màu xanh, đỏ, vàng. TC: Ghép hình bằng que tính – Về đúng nhà – Bé thử tài – Ai đoán đúng *Hoạt động chơi: *Chơi góc học tập Ôn kĩ năng so sánh – Ôn nhận biết hình – Chơi que tính, ghép hình bằng que tính, lô tô các chủ đề, lô tô số, lô tô hĩnh, xếp hình bằng các nguyên vật liệu khác nhau. Chơi với bảng chun. *HĐC Ôn kĩ năng nhận biết phân biệt – Ôn nhận biết hình, màu sắc… |
| 3. Phát triển ngôn ngữ: | ||
| * Nghe hiểu lời nói
MT54.1. Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. MT54.2 Học cách lắng nghe chăm chú, tích cực, hợp tác và phản hồi khi nghe (Q. được phát triển)
|
– Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.
– Nghe hiểu nội dung chuyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. – Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò,vè phù hợp với độ tuổi. Sử dụng đúng các danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp – Dạy trẻ cách bày tỏ tình cảm, nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, gận, ngạc nhiên, sợ hãi dễ hiểu bằng câu đơn, câu ghép khác nhau |
* Hoạt động đón. trả trẻ.
– Cho trẻ được nghe các câu truyện, bài thơ, bài hát, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố liên quan đến các sự kiện theo tháng, theo chủ đề gia đình, *Cho trẻ xem tranh trò chuyện theo nội dung và động viên khuyến khích trẻ kể theo các hình ảnh một cách sáng tạo. Đặt câu hỏi trong các hoạt động học, hoạt động góc cho trẻ nói lên kinh nghiệm và những sở thích của mình: * Ca dao, đồng dao. Cái ngủ mày ngủ cho lâu. +Con chuồn chuồn. + Công cha như núi Thái Sơn. + Mẹ em đi chợ đàng trong. + Em tôi buồn ngủ buồn nghê. + Cái Bống bang. Trò chơi: – T/c: Mẹ con, nấu ăn, chăm sóc con, khám bệnh, + XD: Ngôi nhà của bé, lắp ghép mô hình vườn cây ao cá. -Rèn trẻ mạnh dạn trả lời câu hỏi của cô,trao đổi với các bạn. |
| * Nói, đọc
MT56. Trẻ biết sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… MT61. Trẻ đọc thuộc thơ, ca dao, đồng dao… MT62. Trẻ kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. MT59. Trẻ kể lại được những sụ việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: Thăm ông, bà, đi chơi, xem phim…. MT64. Trẻ biết sử dụng các từ vâng ạ”; “dạ”; “thưa”… trong giao tiếp |
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.
– Cung cấp cho trẻ hiểu nội dung, đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè… – Dạy trẻ ghe hiểu nội dung câu truyện, bài thơ. Nhớ được trình tự câu chuyện. – Dạy trẻ kể lại truyện đã được nghe. – Cung cấp cho trẻ kiến thức để trẻ mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. – Trẻ biết thể hiện bằng các cách khác nhau (lời nói,cử chỉ,hành động…) -Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. |
Hoạt động đón trả trẻ hàng ngày, giờ ăn, giờ chơi…
– Hướng dẫn trẻ sử dụng một số từ đơn giản để giao tiếp với bạn bè và người lớn hơn như: “xin chào”, tạm biệt, cảm ơn; cháu chào cô ạ, tạm biệt bác ạ; con cảm ơn mẹ ạ; bố có mệt không ạ … – Giáo dục trẻ và hướng dẫn trẻ biết lắng nghe, có cử chỉ lễ phép, lịch sự với mọi người xung quanh. *Hoạt động học Thơ: + Thăm nhà bà: TG Như Mạo + Lấy tăm cho bà TG Định Hải + Chiếc tủ lạnh +Ngôi nhà của bé.TG Khải Minh +Dán hoa tặng mẹ +Em yêu nhà TG:Đoàn Thị Lam Luyến + Chiếc quạt nan TG Xuân cầu +Cửa sổ của riêng bé +Chia bánh *Truyện Bông hoa cúc trắng + Cô bé quàng khăn đỏ :(Anh em nhà Grimm Đức) + Một bó hoa tươi thắm Sưu Tầm + Cây táo của anh em nhà chuột “Ứng dụng STEAM” *Hoạt động chơi, hoạt động góc, hoạt động chiều – Ôn bài buổi sáng – Dạy trẻ đọc lại thơ, đọc truyện theo tranh, kể lại chuyện đã học *Hoạt động chiều – Làm quen với các bài thơ, câu truyện, bài hát, bài thơ, bài hát, đồng dao, ca dao, hò vè Thực hiện các hoạt động còn thiếu * Cô đọc chuyện cho trẻ nghe Hoạt động ngoại khóa Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 20.10. |
| 4. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội | ||
| *Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
MT78. Trẻ biết thực hiện được 1 số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp, cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố, mẹ.
MT81.2. Học cách lắng nghe và bầy tỏ ý kién của bản thân trong các cuộc trao đổi thảo luận với người khác. (Q.được sống) |
+ – Một số quy định ở lớp và gia đình: (để đồ dùng, cất đồ chơi đúng chỗ).
– Yêu mến, kính trọng, vâng lời bố mẹ, anh, chị, em ruột
Trẻ được bày tỏ ý kiến về nhu cầu, mong muốn điểm mạnh, sở thích của bản thân hoặc người khác gần gũi với trẻ -liên quan đến quyền tham gia của trẻ. |
*HĐ học, hoạt động vui chơi, hoạt động vệ sinh, hoạt động chiều
Cô cho trẻ thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác ( trực nhật, xếp dọn đồ chơi…) – TC phân vai : Mẹ con, bế em, nấu ăn, Bác sỹ,,… – XD: Xây dựng lắp ghép các kiểu nhà,vườn cây ao cá. -KN: Dạy trẻ chào hỏi lễ phép |
| *Thể hiện sự tự tin, tự lực
MT71. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. MT73. Trẻ biết cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…). |
– Hướng dẫn trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động.
– Trẻ tích cực được tham gia hoạt động và mạnh dạn trả lời câu hỏi khi được hỏi -Chơi thân thiện với bạn, thực hiện các công việc đơn giản khi cô giáo giao cho. -Vui vẻ khi thực hiện nhiệm vụ |
HĐ chơi, HĐ tự phục vụ:
+HĐ góc: – Cô tổ chức cho trẻ chơi để trẻ biết đề xuất các trò chơi và nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi các hoạt động khác theo sở thích của bản thân. Khuyến khích trẻ mạnh dạn, tự tin khi chơi cùng bạn Trẻ chọn đồ chơi đề xuất trò chới và nói lên mình thích chơi ở góc chơi nào + Trong các hđ học trẻ nói lên ý kiến của mình với cô và bạn + Rèn kỹ năng: Mạnh dạn tự tin * TC phân vai:Chơi đóng vai “Gia đình”, “Siêu thị đồ dùng đồ chơi”, “Cửa hàng thực phẩm… – XD: Xây nhà của bé, xây khu chăn nuôi… |
| 5. Phát triển thẩm mỹ | ||
| MT90.1. Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, các thể loại nhạc trong nước và nước ngoài, nhạc dân gian, dân ca và chèo, phù hợp với lứa tuổi.
* Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và tạo hình MT91. Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.
MT93. Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. MT94.1. Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản. MT96.Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. |
— Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca, chèo…) thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát.
– Quan sát tranh, nhận xét sản phẩm tạo hình
– Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.
-Biết sử dụng một số kỹ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. – Sử dụng các nguyên liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm. |
+ Đón sáng: Nghe các bài hát về chủ đề gia đình
*HĐH: – GDÂN – Hát VĐ: +Nhà của tôi + Chiếc khăn tay + Cháu yêu bà + Bàn tay mẹ +Nụ cười của bé. + Nhà của tôi + Mẹ yêu không nào + Bàn tay mẹ Cả nhà thương nhau. Bé mừng sinh nhật. Đồ dùng bé yêu. –Nghe hát: + Ru con + Tổ ấm gia đình + Gia đình nhỏ hạnh phúc to + Bàn tay mẹ +Ngôi nhà mới; +Gia đình nhỏ, hạnh phúc to; +Cho con. -TC: Ai đoán giỏi, thi xem ai nhanh, hát về người thân . – Hoạt động tạo hình +Tuần 1: Tô màu ngôi nhà của bé Tr8 + Tuần 2: Tô màu bức tranh gia đình Tr7 + Tuần 3: Nặn đồ dùng gia đình +Tuần 4: Trang Trí khăn mùi xoa. Tr6
* Trò chơi âm nhạc + Ai nhanh nhất + Nghe tiếng hát tìm đồ vật + Nghe âm thanh tìm bạn + Ô hình bí mật +Nghe giai điệu đoán tên bài hát + Hoạt động góc; Hoạt động chơi: Hát múa các bài trong chủ đề cùng đạo cụ âm nhạc, bé tập làm ca sỹ Múa hát đọc thơ , kể chuyện có nội dung về chủ đề… * TH: Vẽ đồ dùng, dụng cụ, hình ảnh về gia đình ;Vẽ người thân,vẽ quần áo, mũ, dép , nặn cái cốc; Cắt dán hình ảnh về gia đình, vẽ theo ý thích…xếp ngôi nhà bằng các nguyên vật liệu khác nhau. |
Chủ đề nhánh 1: Ngôi nhà của bé Từ ngày 27/10 – 31/10/2025
| Thứ
Hoạt động |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | ||
|
Đón trẻ, Điểm danh |
– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.
– Cô đón trẻ ân cần niềm nở, Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ. – Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích – Trò truyện về ngôi nhà của trẻ – Điểm danh |
|||||||
| Thể dục sáng | Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: +Nhà của tôi +Cả nhà thương nhau * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập với lời ca |
|||||||
| Hoạt động có chủ đích) | * P/T Ngôn ngữ:
Thơ: +Ngôi nhà của bé.TG Khải Minh +Thăm nhà bà. Tác giả: Như Mạo. +Em yêu nhà TG:Đoàn Thị Lam Luyến |
* P/T Thẩm mỹ:
Hát VĐ: Nhà của tôi. Tác giả Thu Hiền. -Nghe hát: Ngôi nhà mới. Nhạc và lời: Mộng Lân – TC: Tìm đúng nhà |
* P/T Nhận thức
Nhận biết, Phân biệt hình vuông-hình tròn
|
* P/T nhận thức:
Trò chuyện về về ngôi nhà của bé |
* P/T Thể chất:
VĐCB: Đi trong đường hẹp (3mx0.2m)
|
* Ôn:
Tự chọn Nhận biết, Phân biệt hình vuông-hình tròn
|
||
| Hoạt động ngoài trời
|
CMĐ: Xem tranh ảnh về các kiểu nhà
– TCVĐ: Tìm đúng nhà |
– CMĐ: Quan sát thời tiết mùa thu
– TCVĐ: Trời nắng trời mưa, |
– CMĐ: Vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân
– TCVĐ: bịt mắt bắt dê |
– CMĐ: Quan sát vườn rau
– TCVĐ: Gieo hạt |
– CMĐ: Nhặt lá rụng trên sân, vò lá khô
– TCVĐ: Gà trong vườn rau |
– CMĐ: Dạo chơi trên sân trường
TCVĐ: Bóng tròn to
|
||
| – Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường | ||||||||
| Hoạt động góc
|
– Góc phân vai: Trò chơi : Mẹ con , bế em, nấu ăn, đi mua sắm đồ dùng gia đình,…
– Góc xây dựng: Lắp ghép mô hình nhà, vườn cây, ao cá… – Góc học tập: Đếm , xếp số lượng đò dùng tương ứng với số thành viên trong gia đình. – Góc nghệ thuật: -Tô màu người thân trong gia đình, nặn quà tặng người thân. -Nghe nhạc, hát và vận động các bài hát có chủ đề về gia đình.Nghe 1 số bài hát dân ca quen thuộc… – Góc thiên nhiên: -Chăm sóc cây xanh, cây con trong lớp,vườn cây của bé |
|||||||
| Vệ sinh, ăn trưa | -Rèn cho trẻ các thói quen vệ sinh cá nhân : Rửa tay trước khi ăn, không để tay bẩn
– Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, Biết bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn vệ sinh trong lớp – Trước khi ăn – Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay trước khi ăn – Bố trí cho trẻ ngồi rộng rãi xung quanh bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng – Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ – Cô chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều , cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn ấm, không để trẻ ngồi đợi lâu Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm. * Trong khi ăn –Giáo dục trẻ không nói chuyện khi ăn, không xúc cơm của mình sang bát của bạn, 1 tay giữ bát, 1 tay cầm thìa, tránh để cơm rơi, cơm vãi. – Cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn – Cô cần quan tâm hơn đến những cháu ăn chậm hoặc biếng ăn hoặc mới ốm dậy – Trong khi trẻ ăn cần chú ý đề phòng hóc, sặc * Sau khi ăn Dạy trẻ biết cầm bát của mình để vào chậu bát, bê ghế xếp vào nơi quy định và ngồi vào chỗ của mình. Biết tự lấy uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh… |
|||||||
| Ngủ trưa | -* Trước khi ngủ
Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, ánh sáng vừa phải. -Cô chuẩn bị đầy đủ sập, chiếu, gối, .. cho trẻ Hướng dẫn trẻ về chỗ ngủ của mình, nằm ngay ngắn, không chanh giành gối, chỗ nằm với bạn nằm bên. – Có thể mở nhạc không lời, những bài hát ru để trẻ dễ đi vào giấc ngủ. * Trong khi trẻ ngủ Giáo viên quan sát, phát hiện và xử lí kịp thời trước những tình huống có thể sảy ra khi trẻ ngủ. * Sau khi trẻ thức dậy Cô đánh thức trẻ từ từ, thực hiện 1 phút thể dục, nhắc nhở trẻ cất, gối, đi vệ sinh,l au mặt và rửa tay sạch sẽ để chuẩn bị bữa phụ chiều |
|||||||
| Vệ sinh ăn chiều | + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.
+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp. + Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ |
|||||||
|
Hoạt động chiều |
Tạo hình:
Tô màu ngôi nhà của bé Tr8 |
– Trẻ ôn bài buổi sáng
Hát: Nhà của tôi -Xem tranh về các ngôi nhà
|
-Trò chuyện về địa chỉ, nơi ở của trẻ.
+Chọn lô tô ngôi nhà theo yêu cầu của cô
|
Hoàn thiện bài buổi sáng.
Làm quen bài mới: Đi trong đường hẹp Rền nề nếp trong học tập |
Dạy trẻ giữ gìn vệ sinh chung: Bỏ rác đúng nơi quy định.
|
– Biểu diễn văn nghệ,
– Nêu gương cuối tuần |
||
| Vệ sinh – Trả trẻ | – Nêu gương cuối ngày
– Dọn dẹp đồ chơi – Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về. – Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn… |
|||||||
Chủ đề nhánh 2: Những người thân trong gia đình của bé Từ ngày 03/11 – 7/11/2025
| Thứ
Hoạt động |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | ||||
|
Đón trẻ, Điểm danh |
– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.
– Cô đón trẻ ân cần niềm nở, Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ.- Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích – Trò truyện về những người thân và sự quan tâm lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình trẻ. – Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác. Hướng dẫn phụ huynh ký sổ giao nhận. – Điểm danh |
|||||||||
| Thể dục sáng | Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: +Cả nhà thương nhau +Múa chèo: Ơn nghĩa sinh thành * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập với lời ca+ quạt. |
|||||||||
|
Hoạt động có chủ đích
|
* P/T Ngôn ngữ
Truyện: Bông hoa cúc trắng.
|
* P/T Thẩm mỹ.
Tô màu bức tranh gia đình Tr7 |
* P/T Nhận thức
Xếp tương ứng 1-1-ghép đôi
|
*P/T Nhận thức:
Trò chuyện về những người thân yêu trong gia đình bé.
|
* P/T Thể chất.
Bò thấp chui qua cổng
|
*Ôn tập:
Xếp tương ứng 1-1-ghép đôi
|
||||
| Hoạt động ngoài trời
|
– CMĐ: Trò truyện với trẻ về ngôi nhà của bé.
– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
|
– CMĐ: Xem tranh về các thành viên trong gia đình.
– TCVĐ: Về đúng nhà
|
– CMĐ:Quan sát vườn hoa
– TCVĐ: Hoa nào, quả nấy
|
– CMĐ: Quan sát tranh, trò chuyện về những người thân trong gia đình bé (các thành viên trong gia đình: Tên gọi, công việc, sở thích);
– TCVĐ: Trốn tìm |
– CMĐ: Quan sát một Cây xoài – TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
|
CMĐ: Quan sát sự thay đổi của thời tiết, mặc quần áo phù hợp với thời tiết…
– TCVĐ: Trời nắng trời mưa.
|
||||
| – Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường | ||||||||||
| Hoạt động góc
|
– Góc phân vai: , bán hàng, nấu ăn,gia đình.
– Góc xây dựng: Ngôi nhà của bé có vườn cây ao cá.. – Góc Tạo hình. + Vẽ ,tô màu xé dán, làm tranh về gia đình; nặn cái cốc; Cắt dán hình ảnh, vẽ theo ý thích… + Hát múa các bài về chủ đề gia đình, + Làm bộ sưu tập về trang phục – Góc sách: + Xem tranh, chơi tranh lô tô,tranh ảnh về gia đình – Góc KPKH: thiên nhiên: Chăm sóc cây xan – Góc vận động: Chơi với bóng, chơi với cát, nước… |
|||||||||
| Vệ sinh, ăn trưa | -Rèn cho trẻ các thói quen vệ sinh cá nhân : Rửa tay trước khi ăn, không để tay bẩn
– Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, Biết bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn vệ sinh trong lớp – Trước khi ăn – Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay trước khi ăn – Bố trí cho trẻ ngồi rộng rãi xung quanh bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng – Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ – Cô chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều , cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn ấm, không để trẻ ngồi đợi lâu Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm. * Trong khi ăn –Giáo dục trẻ không nói chuyện khi ăn, không xúc cơm của mình sang bát của bạn, 1 tay giữ bát, 1 tay cầm thìa, tránh để cơm rơi, cơm vãi. – Cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn – Cô cần quan tâm hơn đến những cháu ăn chậm hoặc biếng ăn hoặc mới ốm dậy – Trong khi trẻ ăn cần chú ý đề phòng hóc, sặc * Sau khi ăn Dạy trẻ biết cầm bát của mình để vào chậu bát, bê ghế xếp vào nơi quy định và ngồi vào chỗ của mình. Biết tự lấy uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh… |
|||||||||
| Ngủ trưa | -* Trước khi ngủ
Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, ánh sáng vừa phải. -Cô chuẩn bị đầy đủ sập, chiếu, gối, .. cho trẻ Hướng dẫn trẻ về chỗ ngủ của mình, nằm ngay ngắn, không chanh giành gối, chỗ nằm với bạn nằm bên. – Có thể mở nhạc không lời, những bài hát ru để trẻ dễ đi vào giấc ngủ. * Trong khi trẻ ngủ Giáo viên quan sát, phát hiện và xử lí kịp thời trước những tình huống có thể sảy ra khi trẻ ngủ. * Sau khi trẻ thức dậy Cô đánh thức trẻ từ từ, thực hiện 1 phút thể dục, nhắc nhở trẻ cất, gối, đi vệ sinh,l au mặt và rửa tay sạch sẽ để chuẩn bị bữa phụ chiều |
|||||||||
| Vệ sinh ăn chiều | + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.
+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp. + Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ |
|||||||||
|
Hoạt động chiều |
*PTTM:
Hát và vận động bài: Cả nhà thương nhau. Sáng tác: Phan Văn Minh – NH: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to -TC: Thi xem ai nhanh |
– Ôn bài buổi sáng
– Trò truyện về gia đình bé. -giới thiệu cho trẻ biết về gia đình có 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ..)
|
Ôn bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, làm quen với bài mới. | -Trò chuyện về các thế hệ trong gia đình
Chọn tranh lô tô theo yêu cầu của cô |
– Hướng dẫn VĐ mới: Bò thấp
+Xem tranh và kể lại chuyện theo hình ảnh mô phỏng. |
Nghe cô đọc ca dao, đồng dao về gia đình
+Hát múa: Cháu yêu bà
|
||||
| Vệ sinh – Trả trẻ | – Nêu gương cuối ngày
– Dọn dẹp đồ chơi – Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về. – Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn… |
|||||||||
Chủ đề nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình Từ ngày 10/11-14/11/2025
| Thứ
Hoạt động |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | |||
|
Đón trẻ, Điểm danh |
– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.
– Cô đón trẻ ân cần niềm nở, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ. – Cô cùng trò truyện với trẻ về các đồ dùng trong gia đình – Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác. Hướng dẫn phụ huynh ký sổ giao nhận trẻ – Điểm danh |
||||||||
| Thể dục sáng | Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: +Đồ dùng bé yêu +Cả nhà thương nhau * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập với lời ca |
||||||||
|
Hoạt động có chủ đích
|
* P/T Ngôn ngữ:
Thơ: + Chiếc quạt nan TG Xuân Cầu +Chiếc tủ lạnh Tác giả: Ngô Thị Yến +Gường -Phạm Hổ
|
* P/T Thẩm mỹ
– Hát VĐ : Đồ dùng bé yêu – Nghe hát: Chiếc khăn tay – TC: Ai đoán giỏi |
* P/T Nhận thức
Nhận biết, phân biệt to hơn – nhỏ hơn
|
* P/T Nhận thức.
Tìm hiểu đồ dùng gia đình bé. |
* P/T Thể chất:
Bật tiến về phía trước
|
* Ôn tập:
PTNT: Nhận biết, phân biệt to hơn – nhỏ hơn
|
|||
| Hoạt động ngoài trời
|
CMĐ: Trò truyện với trẻ về những người thân trong gia đình bé
– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ |
– CMĐ: Quan sát tranh cái giường,
cái tủ. – TCVĐ: Trời nắng trời mưa, |
– CMĐ: Trò truyện với trẻ về đồ dùng trong gia đình.
– TCVĐ: Kéo cưa lừa sẻ |
CMĐ: Trò truyện về nhu cầu của đồ dùng hàng ngày của bé
– TCVĐ: kết bạn
|
– CMĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời
– TCVĐ: Bóng tròn to.
|
– CMĐ:Ngắm nhìn vườn hoa.
– TCVĐ: Tìm bạn thân |
|||
| – Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường | |||||||||
| Hoạt động góc
|
+Góc phân vai: -Mẹ con , nấu ăn, cho con ăn,tắm rửa.
+ Góc xây dựng: Lắp ghép ngôi nhà của bé có vườn cây ao cá. + Góc Tạo hình .Nặn theo ý thích,tô màu các nét in rỗng xé dán, làm tranh một số đồ dùng,dụng cụ gia đình – Làm bộ sưu tập về trang phục một số nghề + Góc sách: – Xem tranh ảnh về gia đình … – Làm sách về chủ đề. + Góc KPKH : Quan sat sự nẩy mầm của cây ;TC cái túi kỳ lạ, ai đoán đúng + Góc vận động: Chơi với bóng, chơi với cát , nước… |
||||||||
| Vệ sinh, ăn trưa | -Rèn cho trẻ các thói quen vệ sinh cá nhân : Rửa tay trước khi ăn, không để tay bẩn
– Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, Biết bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn vệ sinh trong lớp – Trước khi ăn – Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay trước khi ăn – Bố trí cho trẻ ngồi rộng rãi xung quanh bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng – Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ – Cô chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều , cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn ấm, không để trẻ ngồi đợi lâu Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm. * Trong khi ăn –Giáo dục trẻ không nói chuyện khi ăn, không xúc cơm của mình sang bát của bạn, 1 tay giữ bát, 1 tay cầm thìa, tránh để cơm rơi, cơm vãi. – Cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn – Cô cần quan tâm hơn đến những cháu ăn chậm hoặc biếng ăn hoặc mới ốm dậy – Trong khi trẻ ăn cần chú ý đề phòng hóc, sặc * Sau khi ăn Dạy trẻ biết cầm bát của mình để vào chậu bát, bê ghế xếp vào nơi quy định và ngồi vào chỗ của mình. Biết tự lấy uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh… |
||||||||
| Ngủ trưa | -* Trước khi ngủ
Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, ánh sáng vừa phải. -Cô chuẩn bị đầy đủ sập, chiếu, gối, .. cho trẻ Hướng dẫn trẻ về chỗ ngủ của mình, nằm ngay ngắn, không chanh giành gối, chỗ nằm với bạn nằm bên. – Có thể mở nhạc không lời, những bài hát ru để trẻ dễ đi vào giấc ngủ. * Trong khi trẻ ngủ Giáo viên quan sát, phát hiện và xử lí kịp thời trước những tình huống có thể sảy ra khi trẻ ngủ. * Sau khi trẻ thức dậy Cô đánh thức trẻ từ từ, thực hiện 1 phút thể dục, nhắc nhở trẻ cất, gối, đi vệ sinh,l au mặt và rửa tay sạch sẽ để chuẩn bị bữa phụ chiều |
||||||||
| Vệ sinh ăn chiều | + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.
+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp. + Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ |
||||||||
|
Hoạt động chiều |
– Tạo hình:
Nặn đồ dùng gia đình -Ôn bài buổi sáng |
Chọn tranh lô tô đồ dùng gia đình
– Tìm đúng đồ dùng có ký hiệu của bé |
-Hát múa: Chiếc khăn tay
-Rèn cách sử dụng khăn tay lau mặt
|
– Nhận biết gọi đúng tên đồ dùng qua tranh.
Hướng dẫn: Bật tiến về phía trước. |
GDKNS: Phòng chống điện giật
(KN thoát hiểm khi gặp cháy) |
– Nghe đọc đồng dao, ca dao về chủ đề gia đình
-Nghe cô đọc thơ bài Chia bánh. |
|||
| Vệ sinh – Trả trẻ | – Nêu gương cuối ngày
– Dọn dẹp đồ chơi – Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về. – Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn… |
||||||||
Chủ đề nhánh 4: Nhu cầu trong gia đình Từ ngày 17/11 – 21/11/2025 (Sự kiện 20/11)
| Thứ
Hoạt động |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | ||
|
Đón trẻ, Điểm danh |
– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.
– Cô đón trẻ ân cần niềm nở, Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ. – Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích Trò truyện về các hoạt động trong gia đình: Đi thăm quan, tắm biển, sinh nhật.. – Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác.Hưỡng dẫn phụ huynh ký sổ giao nhận – Điểm danh |
|||||||
| Thể dục sáng | Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: +Cả nhà thương nhau +Múa chèo: Ơn nghĩa sinh thành * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập với lời ca+ quạt. |
|||||||
|
Hoạt động có chủ đích
|
*P/T Ngôn ngữ
-Thơ : Chia bánh. -Tác giả:Trương Hữu Lợi.
|
* P/T Thẩm mỹ
– Dạy hát: Bé mừng sinh nhật. – Nghe hát: Cho con (Phạm Trọng Cầu- Tuấn Dũng) – TC: Ai đoán giỏi. |
* P/T Nhận thức
+Nhận biết 3 màu xanh, đỏ, vàng.
|
* P/T nhận thức
Nhu cầu thiết yếu trong gia đình
|
* P/T Thể chất:
+ VĐCB: Chuyền bóng qua đầu, qua chân
|
*Ôn tập
+Nhận biết 3 màu xanh, đỏ, vàng.
|
||
| Hoạt động ngoài trời
|
– CMĐ: Quan sát các luống rau trong vườn trường.
– TCVĐ: Gieo hạt |
– CMĐ: Quan sát tranh về các hoạt động của gia đình (Ăn, ngủ, đi chơi, sinh nhật…)
– TCVĐ: Tìm đúng số nhà |
CMĐ: Trò truyện về nhu cầu gia đình bé
– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
|
CMĐ: Trò truyện với trẻ về đồ dùng trong gia đình.
– TCVĐ: Kéo cưa lừa sẻ |
-CMĐ: công việc của các cô giáo
– TCVĐ: Gà trong vườn rau |
– CMĐ: Quan sát các kiểu nhà khác nhau
– TCVĐ: Về đúng nhà |
||
| – Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường | ||||||||
| Hoạt động góc
|
+Góc phân vai: -Mẹ con ,nấu ăn, bán hàng ,mua quà tặng người thân nhân dịp sinh nhật, .
+ Góc xây dựng: Xây dựng vườn cây ao cá, + Góc tạo hình: Xé dán, nặn,vẽ tô màu đồ dùng về gia đình. . – Làm bộ sưu tập về trang phục , đồ dùng trong gia đình, + Góc sách: – Xem tranh, chơi tranh lô tô, tranh về sản phẩm về gia đình … + Góc vận đông: Chơi với bóng… + Góc KPKH : Chăm sóc cây xanh, vườn cây của bé. |
|||||||
| Vệ sinh, ăn trưa | -Rèn cho trẻ các thói quen vệ sinh cá nhân : Rửa tay trước khi ăn, không để tay bẩn
– Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, Biết bỏ rác vào thùng rác, giữ gìn vệ sinh trong lớp – Trước khi ăn – Hướng dẫn trẻ rửa sạch tay trước khi ăn – Bố trí cho trẻ ngồi rộng rãi xung quanh bàn, có lối đi quanh bàn dễ dàng – Chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc uống nước đủ cho số lượng trẻ – Cô chia thức ăn và cơm ra từng bát, trộn đều , cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn ấm, không để trẻ ngồi đợi lâu Dạy trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm. * Trong khi ăn –Giáo dục trẻ không nói chuyện khi ăn, không xúc cơm của mình sang bát của bạn, 1 tay giữ bát, 1 tay cầm thìa, tránh để cơm rơi, cơm vãi. – Cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn – Cô cần quan tâm hơn đến những cháu ăn chậm hoặc biếng ăn hoặc mới ốm dậy – Trong khi trẻ ăn cần chú ý đề phòng hóc, sặc * Sau khi ăn Dạy trẻ biết cầm bát của mình để vào chậu bát, bê ghế xếp vào nơi quy định và ngồi vào chỗ của mình. Biết tự lấy uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh… |
|||||||
| Ngủ trưa | -* Trước khi ngủ
Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, ánh sáng vừa phải. -Cô chuẩn bị đầy đủ sập, chiếu, gối, .. cho trẻ Hướng dẫn trẻ về chỗ ngủ của mình, nằm ngay ngắn, không chanh giành gối, chỗ nằm với bạn nằm bên. – Có thể mở nhạc không lời, những bài hát ru để trẻ dễ đi vào giấc ngủ. * Trong khi trẻ ngủ Giáo viên quan sát, phát hiện và xử lí kịp thời trước những tình huống có thể sảy ra khi trẻ ngủ. * Sau khi trẻ thức dậy Cô đánh thức trẻ từ từ, thực hiện 1 phút thể dục, nhắc nhở trẻ cất, gối, đi vệ sinh,l au mặt và rửa tay sạch sẽ để chuẩn bị bữa phụ chiều |
|||||||
| Vệ sinh ăn chiều | + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.
+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp. + Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ |
|||||||
| Hoạt động chiều | Tạo hình:
Tô màu chiếc khăn tay |
– Ôn bài buổi sáng, làm quen với bài mới, | Xem tranh về các hoạt động của gia đình (sinh nhật, đi thăm quan, đi siêu thị, về quê…nấu ăn) | Xem tranh chuyện: Cháu chào ông ạ
-KN: Dạy trẻ chào hỏi lễ phép |
Thiết kế thiệp tặng cô nhân ngày 20/11 | Hát múa tặng cô nhân ngày 20/11. | ||
| Vệ sinh – Trả trẻ | – Nêu gương cuối ngày
– Dọn dẹp đồ chơi – Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về. – Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn… |
|||||||
II. Môi trường giáo dục
1. Môi trường vật chất
Môi trường cho trẻ hoạt động trong lớp
-Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.
– Có các đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đa dạng, phong phú, hấp dẫn trẻ.
– Sắp xếp, bố trí đồ dùng đồ chơi an toàn, hợp lý, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.
– Sắp xếp chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
– Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham
gia vào hoạt động, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
– Các khu vực hoạt động của trẻ gồm có; khu vực chơi đóng vai: tạo hình; thư viện (Sách, tranh truyện); khu vực ghép hình, lắp
ráp/xây dựng;khu vực dành cho hoạt động khám phá thiên nhiên và khoa học; hoạt động âm nhạc và có khu vực yên tĩnh cho
trẻ nghỉ ngơi. Khu vực cần yên tĩnh bố trí xa các khu vực ồn ào. Tên các khu vực hoạt động đơn giản, phù hợp với chủ đềvà tạo
môi trường làm quen với chữ viết.
Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời
– Sắp xếp sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời phù hợp với độ tuổi
– Khu vực chơi với cát, đất, sỏi, nước.
– Tạo vườn rau, bồn hoa, cây cảnh, ….nơi trồng cây và khu vực nuôi các con vật.
2. Môi trường xã hội
– Tạo môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường mầm non đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội
cho trẻ.
-Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ với người xung quanh.
– Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.

