KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
Độ tuổi 4-5 tuổi
(Thời gian thực hiện từ ngày 27/10- 21/11/2025)
Nhánh 1: Ngôi nhà của bé Từ ngày 27/10 – 31/10/2025
Nhánh 2: Những người thân trong gia đình của bé Từ ngày 03/11 – 7/11/2025
Nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình Từ ngày 10/11-14/11/2025
Nhánh 4 : Nhu cầu trong gia đình Từ ngày 17/11 – 21/11/2025 (Sự kiện 20/11)
I. Mục tiêu- nội dung- hoạt động giáo dục
| MỤC TIÊU | NỘI DUNG | HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC |
| 1. Phát triển thể chất | ||
| MT1. Thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
MT.8. Môi trường vận động an toàn. Không có chỗ đi mấp mô, trơn trượt, không có góc cạnh của cánh cửa, giá để đồ ngoài trời (Q.được phát triển) |
– Hướng dẫn trẻ tập các động tác phát triển nhóm cơ và nhóm hô hấp theo cô
– Trẻ tập theo cô đúng kỹ thuật các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh, nhạc qua bài thể dục sáng – Hô hấp: Hít vào, thở ra. Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: + Cả nhà thương nhau + Cháu yêu bà + Đồ dùng bé yêu -Ơn nghĩa sinh thành (Múa chèo) * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập quạt với lời ca + quạt.
|
Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy – Các động tác phát triển cơ tay và bả vai Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Nhịp 1: Hai tay đưa lên cao, chân bước sang bên trái rộng bằng vai – Nhịp 2: Đưa tay về phía trước – Nhịp 3: Hai tay đưa sang 2 bên, chân bước sang bên phải rộng bằng vai – Nhịp 4: Như nhịp 2 về tư thế chuẩn bị – Các động tác phát triển cơ lưng, bụng Động tác Lườn -bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Nhịp 1: Hai tay dang ngang, chân bước sang bên trái rộng bằng vai Nhịp 2: Cúi người xuống Nhịp 3: Đứng thẳng lên Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị – Các động tác phát triển cơ chân + Động tác Chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Nhịp 1: Chân trái làm trụ, chân phải đưa về phái trước vuông góc, khụy gối Nhịp 2: Rút chân về Nhịp 3: Đổi bên Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị + Bật 1: Bật tiến về phía trước. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. 3/Hồi tĩnh: Vung tay nhẹ nhàng vươn thở Trò chơi VĐ: Kéo cưa lừa xẻ, Lộn cầu vồng |
| MT5. Phối hợp tay- mắt trong vận động:
– Chuyền bóng qua đầu, qua chân.
|
– Hướng dẫn trẻ thực hiện các VĐVB:
+Chuyền bóng qua đầu, qua chân Cô hướng dẫn cách chuyền bóng sang 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc: Cho trẻ đứng thành hàng ngang (dọc). Trẻ đầu hàng cầm bóng bằng 2 tay chuyền sang bên trái cho bạn bên cạnh đỡ bóng bằng 2 tay rồi lại chuyền sang trái cho bạn tiếp theo cứ như thế đến cuối hàng.Bạn cuối hàng lại chuyền bóng sang phải cho bạn bên cạnh và cứ như thế đến hết. |
TDVĐ:
– Tuần 1: Chuyền bóng qua đầu, qua chân. – Tuần 2: Đi bước lùi liên tiếp – Tuần 3: Bật xa 35-40 cm – Tuần 4: Chạy chậm 60-80m *Kết hợp lời ca: + Nhà mình rất vui, + Gia đình nhỏ- hạnh phúc to, + Nụ cười của bé. +Cả nhà thương nhau + Đồ dùng bé yêu * Trò chơi vận động: Vượt chướng ngại vật + Di chuyển thành hàng + Nhẩy lò cò Ô tô và chim sẻ + Thuyền vào bến + Mèo đuổi chuột + Về đúng nhà mình Góc Vận Động: Bật tiến về phía trước, chuyền bóng qua đầu, qua chân, lăn bóng, Đi trong đường hẹp, chạy chậm, bật xa Các loại bàn tay, ngón tay và cổ tay. + Xoay tròn cổ tay – Bẻ nắn. – Lắp ráp, xây dựng với 12 – 15 khối theo mẫu. – Xé, cắt đường vòng cung. – Tô, đồ theo nét. * Các hoạt khác: Lao động tự phục vụ cá nhân, lớp , dạo chơi, tham quan,. T/c: Ai nhanh nhất,chạy tiếp sức,thi xem ai nhanh….
|
| MT3. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.
-Trẻ biết bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn. -Trẻ biết đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m. |
Đi bước lùi liên tiếp
khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” Cô đứng trước vạch chuẩn thứ nhất, hai tay chống hông mắt nhìn thẳng, khi có hiệu lệnh “đi” cô bước đi lùi về phía sau đến vạch đích rồi cô đi về cuối hàng đứng.
|
|
| MT7: Biết dùng sức của chân để thực hiện vận động: Bật nhảy tại chỗ, bật về phía trước. | Bật xa 35-40 cm
Đứng chụm chân trước vạch chuẩn, hai tay đưa ra trước. Khi có hiệu lệnh 1 tiếng xắc xô, cô đưa tay từ trước ra sau đồng thời chân khuỵu gối tạo đà bật về phía trước qua thảm hoa, tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên, khuỵu gối sau đó từ từ hạ cả bàn chân, 2 tay đưa ra trước giữ thăng bằng. Sau đó nhẹ nhàng đi về cuối hàng. |
|
| MT6. Trẻ biết thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong quá trình thực hiện bài tập tổng hợp.
+ Chạy chậm 60- 80m |
Chạy chậm 60-80m
Khi chạy cô sẽ là người dẫn đầu và chạy chậm và các con sẽ chạy theo cô, lần đầu các con chạy khoảng 50- 60m và sau đó tăng dần lên 60- 70m và 70- 80m |
|
| MT10. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong một số HĐ:
+ Vẽ hình người, nhà, cây. + Cắt thành thạo theo đường thẳng + Xây dựng, lắp ráp 10- 12 khối. |
– Gập giấy.
– Lắp ghép hình. – Xé, cắt đường thẳng. – Tô, vẽ hình. |
|
| * Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | ||
| MT12. Trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh: Thịt có thể luộc kho, rán… Gạo có thể nấu cơm, nấu cháo… | Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm và thức ăn: Rau nấu canh, thịt rim, trứng tráng, gạo nấu cơm nấu cháo… | Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi:
– Dạy trẻ nhận biết và gọi tên một số món ăn hàng ngày – Trẻ biết với trẻ một số chất dinh dưỡng từ các loại thực phẩm; rau, củ, quả, ngô, khoai, sắn….và cách chế biến chúng- như: Rau luộc, thịt lợn làm súc sích, rán. Gạo để nấu cơm, nấu cháo Trò chuyện về một số thực phẩm không đảm bảo an toàn, những thực phẩm, đồ ăn, uống không tốt cho sức khỏe của trẻ: Ăn nhiều kẹo bánh sẽ bị sâu răng. -Giáo dục trẻ ăn hết xuất ăn uống đủ chất để chóng lớn và khỏe mạnh. -Biết sử dụng bát thìa đúng cách, có thói quen tốt trong ăn uống: ăn gọn gàng, không để rơi vãi thức ăn… |
| MT14. Trẻ biết không nên ăn nhiều bánh kẹo mà phải ăn uống đầy đủ chất, ăn đều đặn để giữ gìn sức khỏe, giúp trẻ tăng cường sức khỏe, cơ thể cân đối hài hòa. | Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật:“ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…”
-Nhận biết một số món ăn có lợi cho sức khỏe của trẻ và một số món ăn có hại đối với trẻ.
|
|
| *Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. | ||
| MT17. Trẻ tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đồ thức ăn. | Luyện tập thói quen trong ăn uống | |
| *Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh (Lồng ghép GD Phòng chống TNTT, UPBĐKH) | Dạy trẻ nhận biết một số trường hợp nguy hiểm, cách gọi người lớn khi gặp nguy hiểm
Dạy trẻ nhận biết những trường hợp khẩn cấp nguy hiểm đến tính mạng bản thân, người khác như: cháy, điện giật, có người rơi xuống nước, ngã chẩy máu -Dạy trẻ nói được địa chỉ gia đình của trẻ: Tên bố, mẹ, tổ mấy, phường nào? -Dạy trẻ thuộc số điện thoại của người thân: bố. Mẹ -Dạy trẻ biết nhận ra và tránh xa 1 số vận dụng nguy hiểm như: Không đến gần chỗ bếp đang đun, phích nước nóng, bàn là đang cắm điện và có kỹ năng để tự bảo vệ bản thân. Biết số điện thoại cứu nạn cứu hộ như 114. 116.113… GDKN: phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ. KNS: + Phòng chống bị điện giật. +(KN thoát hiểm khi hỏa hoạn) + KN Phòng chống bắt cóc |
|
| MT23. Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch.
MT26. Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người lớn giúp đỡ. -Trẻ biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu… -Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. -Trẻ có một số kĩ năng để tự bảo vệ bản thân. MT32. Có hành vi, quy tắc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác. (Q. được phát triển) |
Hướng dẫn trẻ làm quen với những đồ dùng trong gia đình.
– Hướng dẫn trẻ tìm hiểu những nơi nguy hiểm qua HĐ vui chơi, tranh vẽ, video… – Hướng dẫn trẻ trong các hoạt động hằng ngày – Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng để phòng tránh. – Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. – Biết tránh xa, không đi theo người lạ. – – Kĩ năng phòng tránh xâm hại thân thể. -Không đi chơi 1 mình ở những chỗ vắng người qua lại. (Phòng chống bắt cóc) -Dạy trẻ các hành vi đúng -sai, quy tắc đảm bảo an toàn cho bản thân: tránh xa những chỗ nguy hiểm |
|
| 2. Phát triển nhận thức | ||
| *Khám phá khoa học và xã hội
+Nhận biết gia đinh: MT65. Trẻ biết thực hiện một số quy tắc trong gia đình, ở trường, lớp (tắt điện, tắt quạt, khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. MT95. Trẻ biết nói họ tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. MT96. Trẻ hiểu mối quan hệ và công việc nghề nghiệp của mỗi thành viên trong gia đình MT97. Biết được các thế hệ trong gia đình: Gia đình có 3 thế hệ; gia đình có 2 thế hệ. Gia đình đông con, gia đình ít con, MT98. Biết chức năng, chất liệu của đồ dùng gia đình. Phân loại đồ dùng theo một, hai dấu hiệu MT99. Trẻ biết nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, thôn xóm, đường phố) khi được hỏi trò chuyện.
MT49. Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị, kỹ thuật, thao tác nhận thức để thiết kế, chế tạo (Steam) MT50. Tự tin khi thực hiện các hoạt động theo hình thức cá nhân, nhóm. (Steam) |
– Đặc điểm , công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
– Các thành viên trong gia đình: Tôi, Bố mẹ, anh chị em của bé. (họ tên, sở thích…) – Công việc của các thành viên trong gia đình. – Những người họ hàng của gia đình (ông, bà, cô, dì, chú, bác…) – Những thay đổi trong gia đình (có người chuyển đến, chuyển đi, có người sinh ra, có người mất đi. – Địa chỉ gia đình: Tên đường phố, thôn số nhà, xóm . – Ngôi nhà là nơi bé sống hạnh phúc cùng gia đình, trẻ biết dọn dẹp và giữ gìn nhà cửa sạch sẽ. – Có nhiều kiểu nhà khác nhau (nhà một tầng, nhà nhiều tầng, khu tập thể, nhà ngói, nhà tranh…). – Những vật liệu để làm nhà; các bộ phận của nhà, vườn, sân… – Một số nghề làm ra nhà: Kiến trúc sư, thợ xây, thợ mộc – Đồ dùng , phương tiện đi lại, trang phục của gia đình. * Các loại thực phẩm cần cho gia đình. Cần ăn uống hợp vệ sinh. – Gia đình là nơi vui vẻ, hạnh phúc : Sự qua tâm lẫn nhau giữa các thành viên trong gđ, các ngày kỷ niện của gia đình(ngày nghỉ cuối tuần , đi thăm họ hàng, ngời thân, đi mua sắm…), những buổi trò truyện vui vẻ giữa các thành viên trong gia đình, trang phục và cách giữ gìn quần áo sạch sẽ. – Trẻ biết đưa ra các giả thuyết theo ý hiểu của trẻ. – Rèn trẻ cách sử dụng các phương tiện, thiết bị, kỹ thuật, thao tác nhận thức để thiết kế, chế tạo |
Đón trẻ, HĐNT: Trò chuyện với trẻ về “Gia đình của bé”. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
– Trò truyện về các kiểu nhà khác nhau.Trò chuyện với trẻ về nghề của bố mẹ trẻ… -Trò chuyện về một số đồ dùng trong gia đình. – Trò truyện về nhu cầu của gia đình (ăn, mặc, đồ dùng, phương tiện…) *Hoạt động học: – Tuần 1: Trò chuyện về về ngôi nhà của bé . – Tuần 2: Trò chuyện về những người thân yêu trong gia đình bé. – Tuần 3: Tim hiểu đồ dùng gia đình bé. – Tuần 4:Nhu cầu thiết yếu trong gia đình *Ứng dụng STEAM – Tấm thiếp tặng bà, tặng mẹ. -Thiệp tặng cô giáo (nhân ngày 20/11) *Hoạt động chơi: Thi xem ai nhanh, Ai đoán giỏi…, *Hoạt đông học, hoạt động chơi, các hoạt động trong ngày -Cô giáo luôn hỏi và gợi mở cho trẻ những cách thực hiện bài học sáng tạo và giao nhiệm vụ cho trẻ và cho trẻ thực hiện nhiệm vụ đó bằng những cách riêng của mình
*Ứng dụng STEM/STEAM: – Làm khung ảnh gia đình (EDP) |
| * Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
MT66. Trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Là số mấy?” … MT70. Trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn. MT76. Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại. MT81. Trẻ biết chỉ ra được các điểm giống nhau, khác nhau giữa 2 hình “tròn và tam giác, vuông và chữ nhật….”. MT82. Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. |
– Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
-Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.
Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.
So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. – Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. So sánh sự giống và khác nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
|
*Hoạt động học
–Tuần 1: Đến trên đối tượng trong phạm vi 3 và đếm theo khả năng –Tuần 2: Tách 1 nhóm đối tượng có số lượng là 3 thành 2 nhóm nhỏ hơn- gộp lại và đếm. – Tuần 3: Xép tương ứng 1-1, ghép đôi. – Tuần 4: Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn -hình tam giác. Trò chơi. Ghép hình bằng que tính – Về đúng nhà – Bé thử tài – Ai đoán đúng *Hoạt động chơi: *Chơi góc học tập Ôn kĩ năng so sánh – Ôn nhận biết hình – Chơi que tính, ghép hình bằng que tính, lô tô các chủ đề, lô tô số, lô tô hĩnh, xếp hình bằng các nguyên vật liệu khác nhau. *HĐC Ôn kĩ năng nhận biết phân biệt – Ôn nhận biết hình, màu sắc… |
| 3. Phát triển ngôn ngữ | ||
| * Nghe hiểu lời nói
MT123. Trẻ thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp. Ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. (ST) |
– Sử dụng đúng các danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp
Giúp trẻ nghe, hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu.
Dạy trẻ biết phát âm các tiếng có chứa âm khó. – Trả lời và đặt câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào?”; “Để làm gì?”. – Dạy trẻ cách bày tỏ tình cảm, nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, gận, ngạc nhiên, sợ hãi dễ hiểu bằng câu đơn, câu ghép khác nhau – Trẻ nói được điều mình thích, không thích, những việc làm được và việc gì không làm được. -Trẻ biết bày tỏ nhu cầu cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói cử chỉ ánh mắt, điệu bộ một cách phù hợp trong các mối quan hệ
. |
* Đón trẻ: Trò chuyện với trẻ về Gia đình của bé. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
– Trò truyện về các kiểu nhà khác nhau. Trò chuyện với trẻ về nghề của bố mẹ trẻ… – Trò chuyện về một số đồ dùng trong gia đình. – Trò truyện về nhu cầu của gia đình (ăn, mặc, đồ dùng, phương tiện…) * Trò chuyện và động viên khuyến khích trẻ, các hoạt động học, hoạt động góc nói lên kinh nghiệm và những sở thích của mình: – TCPV: TC gia đình thực hiện vai chơi: mẹ con, cách chăm sóc con, TC nấu ăn: cách bày món ăn trong gia đình.”Cửa hàng đồ dùng gia dụng”, “Cửa hàng thực phẩm”: mời khách mua… + XD: Xây dựng lắp ghép các kiểu nhà, các khuân viên vườn hoa, vườn cây…Xếp các đồ dùng gia đình. – Xây dựng khu nhà bé ở +Trò chơi ‘Về đúng nhà”; xếp các chữ cái đã học, tô, đồ chữ cái – Làm quen với một số chữ cái, trò chơi với các chữ cái, |
| * Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày
MT126. Trẻ biết nói rõ để người nghe có thể hiểu được. MT130. Trẻ sử dụng cách nói “có”; “không” hoặc thể hiện thái độ qua phương tiện phi ngôn ngữ (cử chỉ, thái độ, hành vi…)một cách rõ ràng nhằm bảo vệ quyền riêng tư. (Q. được bảo vệ)
|
||
| MT133. Trẻ đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao.
MT134. Trẻ biết kể lại chuyện có mở đầu và kết thúc. |
– Cung cấp cho trẻ hiểu nội dung, đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè…
Dạy trẻ đọc diễn cảm, thể hiện cử chỉ điệu bộ theo nội dung bài thơ, ca dao, đồng dao… – Dạy trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, bài thơ. Nhớ được trình tự câu chuyện. – Dạy trẻ kể lại truyện đã được nghe. (Kể lại theo gợi ý của cô, theo các hình ảnh minh họa trong tranh) – Cung cấp cho trẻ kiến thức để trẻ mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
|
*Hoạt động học
+ Thơ – Em yêu nhà em. Tg Đoàn thị lam Luyến – Thăm nhà bà. Tg Như Mao – Lấy tăm cho bà. Tg Định Hải – Chiếc quạt nan TG Xuân Cầu +Chiếc tủ lạnh Tác giả: Ngô Thị Yến +Gường -Phạm Hổ – Quạt cho bà ngủ. Tg Thạch Qùy + Truyện – Tích chu. Truyện dân gian VN – Gấu con chia quà. Tg Thái Chí Thanh – Bàn tay có nụ hôn. Tg Thanh Nga – Một bó hoa tươi thắm.Sưu tầm – Cháu ngoan của bà. Sưu tầm – Chiếc túi kì diệu. Sưu tầm – Thỏ dọn nhà. Sưu tầm * Hoạt động chơi, hoạt động góc, hoạt động chiều – Ôn bài buổi sáng – Dạy trẻ đọc lại thơ, đọc truyện theo tranh, kể lại chuyện đã học |
| Làm quen với đọc, viết
MT137. Trẻ biết điểu chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi bị nhắc nhở. MT140. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh và biết “đọc” sách theo tranh minh họa. (“đọc vẹt”). MT143. Trẻ biết sử dụng ký hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng. – Tập tô đồ các nét chữ. – Làm quen hướng viết, công cụ viết của các chữ. |
Làm quen với cách sử dụng sách, cách đọc sách.
– “Đọc” truyện qua các tranh vẽ: – Làm quen với cách “đọc” sách và viết tiếng việt. -Hướng đọc: Từ trái sang phải, từ trên xuống dòng dưới. – Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. – Giữ gìn, bảo vệ sách. – Cách đọc ngắt nghỉ sau các dấu. – Dạy trẻ biết lắng nghe ý kiến người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự. + Trẻ biết lắng nghe ý kiến người nói và biết điều chỉnh giọng nói khi giao tiếp.
|
Dạy trẻ trong hoạt động đón trả trẻ hàng ngày, giờ ăn, giờ chơi…
– Hướng dẫn trẻ sử dụng một số từ đơn giản để giao tiếp với bạn bè và người lớn hơn như: “xin chào”, tạm biệt, cảm ơn; cháu chào cô ạ, tạm biệt bác ạ; con cảm ơn mẹ ạ; bố có mệt không ạ … – Giáo dục trẻ và hướng dẫn trẻ biết lắng nghe, có cử chỉ lễ phép, lịch sự với mọi người xung quanh. Làm quen chữ viết: a Trò chơi chữ cái: a
|
| 4. . Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội | ||
| *Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
MT158. Trẻ thực hiện được một số quy định của lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. MT160. Trẻ biết chú ý nghe khi cô, bạn nói. MT163. Trẻ kiểm soát được tình cảm: Không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, cô giáo. |
– – Một số quy định ở lớp và gia đình: (để đồ dùng, cất đồ chơi đúng chỗ).
– Yêu mến, kính trọng, vâng lời bố mẹ, anh, chị, em ruột
Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. Dạy trẻ có thói quen kiểm soát được tình cảm: không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, cô giáo. – Rèn trẻ thói quen biết thu dọn đồ dùng, đồchơi gọn gàng sau khi chơi |
**HĐ học, hoạt động vui chơi, hoạt động vệ sinh, hoạt động chiều
Cô cho trẻ thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác ( trực nhật, xếp dọn đồ chơi…) – TC phân vai : Mẹ con, bế em, nấu ăn, Bác sỹ,,… – XD: Xây dựng lắp ghép các kiểu nhà,vườn cây ao cá. -KN: Dạy trẻ chào hỏi lễ phép |
| Thể hiện sự tự tin, tự lực
MT165. Trẻ biết thể hiện sự quan tâm đồng cảm, chia sẻ của mình đến bạn bè, cô giáo, người xung quanh. |
Hướng dẫn trẻ cách trình bày ý kiến của mình với các bạn, mọi người…
– Dạy trẻ cách trao đổi để thỏa thuận với các bạn và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung. + Khi trao đổi, thái độ bình tĩnh tôn trọng lẫn nhau, không nói cắt ngang khi người khác đang trình bày. * Trẻ biết nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, các đồ chơi và các hoạt động theo sở thích của trẻ -Cố gắng thuyết phục bạn để cùng chơi bạn chấp nhận theo đề xuất của mình. Dạy trẻ học cách thỏa thuận, thương lượng và giải quyết vấn đề xung đột /mâu thuẫn với người khác một cách lịch sự dựa trên sự tôn trọng. |
HĐ chơi, HĐ tự phục vụ:
+HĐ góc: – Cô tổ chức cho trẻ chơi để trẻ biết đề xuất các trò chơi và nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi các hoạt động khác theo sở thích của bản thân. Trẻ chọn đồ chơi đề xuất trò chới và nói lên mình thích chơi ở góc chơi nào + Trong các hđ học trẻ nói lên ý kiến của mình với cô và bạn + Rèn kỹ năng: Mạnh dạn tự tin * TC phân vai:Chơi đóng vai”Gia đình”, “Siêu thị đồ dùng đồ chơi”, “Cửa hàng thực phẩm… – XD: Xây nhà của bé, xây khu chăn nuôi…Thể hiện qua hành động, lời nói cử chỉ để thể hiện sự quan tâm, chia sẻ… tới mọi người xung quanh. |
| 5. Phát triển thẩm mỹ | ||
| MT171. Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắn nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng.
MT172. Biết sử dụng các phương tiện nghệ thuật và công cụ khác nhau để thể hiện ý tưởng, cảm xúc của bản thân và giao tiếp với người khác, môi trường xung quanh (Q được phát triển) |
– Dạy trẻ hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
– Hướng dẫn trẻ cách vận động nhịp nhàng theo giai điệu và thể hiện săc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. Trẻ biết bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. -Sử dụng các dụng cụ khác nhau để thể hiện ý tưởng của bản thân trước nghệ thuật |
+ Đón sáng: Nghe các bài hát về chủ đề gia đình
*HĐH: – GDÂN -Mẹ yêu không nào.( Lê xuân Thọ) – Múa cho mẹ xem.( Xuân Giao) – Bé quét nhà.( Hà Đức Hậu) – Đồ dùng bé yêu.( Hoàng quân Dụng) – Đồ vật của tôi.( Mộng Lân) – Cháu yêu bà. ( Xuân Giao) – Cả nhà thương nhau.( Phan văn Minh) – Nhà của tôi.( Thu Hiền) _Mừng sinh nhật *Nghe hát: Ngôi nhà mới (Lê Thị Linh) – Tổ ấm gia đình.( Hoàng Vân) – Ru em.( Dân ca Xê Đăng) – Ba ngọn nến lung linh.( Ngọc Lễ) – Cho con.( Phạm trọng Cầu) – Niềm vui gia đình.( Hoàng Vân) +Em là bông hồng nhỏ –* Trò chơi âm nhạc + Ai nhanh nhất + Nghe tiếng hát tìm đồ vật + Nghe âm thanh tìm bạn + Ô hình bí mật +Nghe giai điệu đoán tên bài hát * Hoạt động tạo hình – Tuần 1: Vẽ, tô màu ngôi nhà -Tr8 – Tuần 2: Vẽ, tô màu người thân trong gia đình. Tr9 –Tuần 3: Nặn đồ dùng gia đình –Tuần 4: Xé dán bông hoa trang trí cửa sổ Tr10 + Hoạt động góc; Hoạt động chơi: * TH: Vẽ đồ dùng, dụng cụ, hình ảnh về gia đình ;Vẽ người thân,vẽ quần áo, mũ, dép , nặn cái cốc; Cắt dán hình ảnh về gia đình, vẽ theo ý thích…xếp ngôi nhà bằng các nguyên vật liệu khác nhau. *Ứng dụng STEM/STEAM: – Làm khung ảnh gia đình (EDP) |
| * Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và tạo hình
MT176. Trẻ biết cách vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa). MT177. Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. MT184.1. Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. MT181. Đo, vẽ, viết, cắt dán, ghép để tạo mô hình về sản phẩm thiết kế (Steam) MT187. Bày tỏ được quan điểm cá nhân về cách thực hiện, giải thích ý tưởng (Steam) |
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. – Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. – Sử dụng các phương tiện nghệ thuật để thể hiện bản thân qua sản phẩm âm nhạc (dụng cụ âm nhạc, trang phục phù hợp…)
Phối hợp các nguyên liệu, vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. – Tự lựa trọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. Trẻ biết cách phối hợp với nhau để giải quyết vấn đề, đàm phán, tuân thủ các quy tắc và kỷ luật chung, phối hợp với nhau cùng giải quyết vấn đề, Trẻ biết chủ động để tìm ra giải pháp sáng tạo trong hoạt động |
|
Chủ đề nhánh 1: Ngôi nhà của bé Từ ngày 27/10 – 31/10/2025
| Thứ
Hoạt động |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | ||||
|
Đón trẻ, Điểm danh |
– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.
– Cô đón trẻ ân cần niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ. – Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích – Trò truyện về ngôi nhà của gia đình bé. – Điểm danh |
|||||||||
| Thể dục sáng | Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: +Nhà của tôi +Cả nhà thương nhau * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập với lời ca |
|||||||||
| Hoạt động có chủ đích
|
* P/T Thẩm mỹ.
Tạo hình: Vẽ, tô màu ngôi nhà -Tr8
|
* P/T Nhận thức:
Đến trên đối tượng trong phạm vi 3 và đếm theo khả năng
|
*P/T Thẩm mỹ:
– Dạy hát: + Nhà của tôi.(Thu Hiền) +Bé quét nhà.(Hà Đức Hậu) – Nghe hát: +Ngôi nhà mới TG Lê Thị Linh – TC: Thi xem ai nhanh |
* P/T Thể chất.
Chuyền bóng qua đầu, qua chân. |
* P/T Ngôn ngữ
Thơ: Em yêu nhà em. Tg Đoàn thị lam Luyến NDKH: nghe hát Nhà của tôi. |
* Ôn tập
Toán: Đến trên đối tượng trong phạm vi 3 và đếm theo khả năng
|
||||
| Hoạt động ngoài trời
|
-CMĐ: Xem tranh ảnh về các kiểu nhà
– TCVĐ: Tìm đúng nhà |
– CMĐ: Vẽ ngôi nhà bằng phấn trên sân
– TCVĐ: Ô tô về bến
|
– CMĐ: Quan sát các khu nhà ở xung quanh trường (nhà 1 tầng, nhà nhiều tầng, nhà mái ngói…)
– TCVĐ: Rồng rắn lên mây, |
CMĐ: Quan sát thời tiết mùa thu
– TCVĐ: Trời nắng trời mưa, |
CMĐ: Quan sát vườn rau của trường
TCVĐ: Gà trong vườn rau
|
– CMĐ: Nhặt lá rụng trên sân, nhận biết lá màu xanh, màu vàng
– TCVĐ: Lộn cầu vồng. |
||||
| – Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường | ||||||||||
| Hoạt động góc
|
– Góc phân vai: Chơi đóng vai “Gia đình”, “Siêu thị đồ dùng đồ chơi”, “Cửa hàng thực phẩm”
– Góc xây dựng: – Chơi: Xếp các kiểu nhà khác nhau, vườn, ao cá, hàng rào, xếp, lắp ghép chung cư cao tầng,) – Góc thư viện (sách): Xem sách, tranh truyện về gia đình. Sưu tầm tranh ảnh về gia đình để làm sách. Tập kể chuyện theo tranh về gia đình… – Góc nghệ thuật: Nặn chữ cái a,- Vẽ, nặn, dán tô màu hình người thân. – Nghe nhạc, hát và vận động các bài hát có chủ đề về gia đình, biểu diễn văn nghệ mừng sinh nhật các thành viên trong gia đình, các bạn trong lớp. – Góc TN: CS cây xanh, cây con trong lớp, vườn cây của bé, gieo hạt và QS quá trình lớn lên của cây từ hạt |
|||||||||
| Vệ sinh, ăn trưa | – Cho trẻ xếp hàng rửa mặt, rửa tay trước khi ăn cơm, đi vệ sinh đúng nơi quy định
Khuyến kích trẻ tự kê bàn, kê ghế và ngồi vào chỗ của mình. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ ăn cho trẻ: Bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi vãi. Khăn lau tay. Chậu đựng bát khi trẻ ăn xong. – Hướng dẫn, hỗ trợ trẻ cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng bàn ăn. -Trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. Khi ăn không nói chuyện, ăn hết xuất, không để cơm rơi, cơm vãi-ăn xong biết cầm bát của mình để vào chậu và bê ghế xếp vào nơi quy định, lấu nước uống và về chỗ ngồi. |
|||||||||
| Ngủ trưa | -Phòng ngủ cho trẻ đảm bảo thoáng mát, yên tĩnh, có đủ đồ dùng cho trẻ: chiếu, gối…
– Cho trẻ đi vệ sinh trước khi ngủ, trẻ biết lấy gối cho mình và tự về chỗ nằm, không tranh giành chỗ nằm, gối với bạn. khi ngủ dậy biết cất gối, gọn gàng đúng nơi quy định. – Nghe hát ru, hát dân ca trước khi ngủ – Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ để xử trí các tình huống có thể xảy ra, chú ý với những trẻ khó ngủ cô an ủi vỗ về âu yếm để trẻ dễ ngủ, với những trẻ có thói quen nằm sấp cô tôn trọng thói quen đó của trẻ nhưng khi trẻ đã đi vào giấc ngủ cô lật trẻ nằm lại để tránh ngạt thở. – Chỉnh lại chăn gối nếu trẻ làm xô lệch. |
|||||||||
| Vệ sinh ăn chiều | + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.
+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp. + Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ |
|||||||||
|
Hoạt động chiều |
Hoàn thiện bài buổi sáng.
Nghe hát: Nhà của tôi -Xem tranh về các ngôi nhà |
Trò chuyện về địa chỉ, nơi ở của trẻ.
+Chọn lô tô ngôi nhà theo yêu cầu của cô
|
* P/T Nhận thức:
KPKH: Trò chuyện về về ngôi nhà của bé .
|
Xem tranh lô tô, chọn tranh theo yêu cầu của cô
-Kể cấu tạo của ngôi nhà trẻ biết. Nghe cô đọc thơ: Em yêu nhà em
|
Dạy trẻ giữ gìn vệ sinh chung: Bỏ rác đúng nơi quy định.
-Thực hiện vở Toán.
|
Chơi với phấn
Vẽ ngôi nhà theo thích bằng các nét cơ bản. – |
||||
| Vệ sinh – Trả trẻ | – Nêu gương cuối ngày
– Dọn dẹp đồ chơi – Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về. – Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn… |
|||||||||
Chủ đề nhánh 2: Những người thân trong gia đình của bé Từ ngày 03/11 – 7/11/2025
| Thứ
Hoạt động |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6
|
Thứ 7
|
|||||||
|
Đón trẻ, Điểm danh |
– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.
– Cô đón trẻ ân cần niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ. – Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích – Trò truyện về những người thân trong gia đình trẻ, về sự quan tâm lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình, về công việc của người lớn trong gia đình; công việc của trẻ (giúp gì cho bố mẹ?), ngày nghỉ cuối tuần bố mẹ thường cho đi đâu? làm gì?(đi công viên, đi thăm ông bà…) – Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác. Hưỡng dẫn phụ huynh ký sổ giao nhận trẻ. – Điểm danh |
||||||||||||
| Thể dục sáng | Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: +Cả nhà thương nhau +Múa chèo: Ơn nghĩa sinh thành * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập với lời ca+ quạt. |
||||||||||||
|
Hoạt động có chủ đích
|
* P/T Thẩm mỹ.
-Vẽ, tô màu người thân trong gia đình. Tr9
|
* P/T Nhận thức
Tách 1 nhóm đối tượng có số lượng là 3 thành 2 nhóm nhỏ hơn- gộp lại và đếm.
|
*P/T Thẩm mỹ:
Hát VĐ: + Cả nhà thương nhau +Mẹ yêu không nào.( Lê xuân Thọ) +Niềm vui gia đình Nghe hát: Tổ ấm gia Đình +Cho con +Em là bông hồng nhỏ |
* P/T Thể chất.
VĐCB: Đi bước lùi liên tiếp
|
* P/T Ngôn ngữ
Truyện: Tích chu. Truyện dân gian VN – Bàn tay có nụ hôn. Tg Thanh Nga – Một bó hoa tươi thắm.Sưu tầm – Cháu ngoan của bà.
|
Ôn tập
* P/T NT Tách 1 nhóm đối tượng có số lượng là 3 thành 2 nhóm nhỏ hơn- gộp lại và đếm.
|
|||||||
| Hoạt động ngoài trời
|
– CMĐ: Trò truyện về người thân trong gia đình
– TCVĐ: Rồng rắn lên mây |
– CMĐ: Vẽ về người thân trong gia đình
– TCVĐ: Lộn cầu vồng
|
– CMĐ: Trò truyện với trẻ về ngôi nhà của bé.
– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
|
– CMĐ: Xem tranh trò chuyện về các thế hệ trong gia đình (Gia đình có 2 thế hệ-gia đình có 3 thế hệ)
– TCVĐ: Về đúng nhà |
– CMĐ: Trò chuyện về công việc của bố, mẹ
– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ
|
– CMĐ: Quan sát cây xoài
– TCVĐ: Gieo hạt
|
|||||||
| – Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường | |||||||||||||
| Hoạt động góc
|
– Góc phân vai:TC: Mẹ con: mẹ nấu cơm, cho con ăn, tắm rửa…. cho con; Bán hàng đồ dùng đồ chơi; Bác sỹ.
– Góc xây dựng: Xây khu nhà bé ở. – Góc học tập: Xếp chữ a, ă, â. Đếm , xếp số lượng đồ dùng tương ứng với số thành viên trong gia đình. Ghép tạo các hình mới (khung ảnh, ngôi nhà, cửa sổ…) từ các hình hình học. Ôn lại chữ cái đã học. – Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt, dán ngôi nhà, các kiểu nhà theo ý thích bằng các vật liệu khác nhau .Tô màu người thân trong gia đình, nặn quà tặng người thân, vẽ theo ý thích, xếp ngôi nhà từ hình học, từ que, hột hạt. – Góc thiên nhiên: Trẻ cùng cô lau lá, tưới cây xanh, cây cảnh của lớp |
||||||||||||
| Vệ sinh, ăn trưa | – Cho trẻ xếp hàng rửa mặt, rửa tay trước khi ăn cơm, đi vệ sinh đúng nơi quy định
Khuyến kích trẻ tự kê bàn, kê ghế và ngồi vào chỗ của mình. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ ăn cho trẻ: Bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi vãi. Khăn lau tay. Chậu đựng bát khi trẻ ăn xong. – Hướng dẫn, hỗ trợ trẻ cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng bàn ăn. -Trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. Khi ăn không nói chuyện, ăn hết xuất, không để cơm rơi, cơm vãi-ăn xong biết cầm bát của mình để vào chậu và bê ghế xếp vào nơi quy định, lấu nước uống và về chỗ ngồi. |
||||||||||||
| Ngủ trưa | -Phòng ngủ cho trẻ đảm bảo thoáng mát, yên tĩnh, có đủ đồ dùng cho trẻ: chiếu, gối…
– Cho trẻ đi vệ sinh trước khi ngủ, trẻ biết lấy gối cho mình và tự về chỗ nằm, không tranh giành chỗ nằm, gối với bạn. khi ngủ dậy biết cất gối, gọn gàng đúng nơi quy định. – Nghe hát ru, hát dân ca trước khi ngủ – Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ để xử trí các tình huống có thể xảy ra, chú ý với những trẻ khó ngủ cô an ủi vỗ về âu yếm để trẻ dễ ngủ, với những trẻ có thói quen nằm sấp cô tôn trọng thói quen đó của trẻ nhưng khi trẻ đã đi vào giấc ngủ cô lật trẻ nằm lại để tránh ngạt thở. – Chỉnh lại chăn gối nếu trẻ làm xô lệch. |
||||||||||||
| Vệ sinh ăn chiều | + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.
+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp. + Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ |
||||||||||||
|
Hoạt động chiều |
Trò chuyện với trẻ về Gia đình của bé. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
-Nhận biết gia đình có 2 thế hệ–gia đình 3 thế hệ |
Thực hiện vở LQV Toán
– Chơi tự chọn các góc.
|
* P/T Nhận thức:
KPKH: Trò chuyện về những người thân yêu trong gia đình bé.
|
-Làm chiếc khung ảnh gia đình (Ứng dụng STEM/ STEAM) | Xem tranh lô tô và chọn tranh theo yêu cầu của cô
-Hoàn thiện bài trong vở |
Vui múa hát –Liên hoan văn nghệ cuối tuần. | |||||||
| Vệ sinh – Trả trẻ | – Nêu gương cuối ngày
– Dọn dẹp đồ chơi – Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về. – Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn… |
||||||||||||
Chủ đề nhánh 3: Đồ dùng trong gia đình Từ ngày 10/11-14/11/2025
| Thứ
Hoạt động |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | ||
|
Đón trẻ, Điểm danh |
– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.
– Cô đón trẻ ân cần niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ. – Cô cùng trò truyện với trẻ về các đồ dùng trong gia đình bé (bàn, ghế, giường, tủ, bát , đĩa…) – Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác. – Điểm danh |
|||||||
| Thể dục sáng | Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: +Cả nhà thương nhau +Đồ dùng bé yêu * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập với lời ca |
|||||||
|
Hoạt động có chủ đích
|
* P/T Thẩm mỹ
Nặn đồ dùng gia đình
|
* P/T Nhận thức
Xép tương ứng 1-1, ghép đôi.
|
*P/T Thẩm mỹ:
– Hát vđ bài: Đồ dùng bé yêu-Hoàng Quân Dung Đồ vật của tôi.( Mộng Lân) Nghe hát: Chiếc khăn tay Bé quét nhà – TC: Nghe giai điệu đoán tên bài hát |
* P/T Thể chất.
VĐCB: Bật xa 35-40 cm
|
P/T Ngôn ngữ
+ Chiếc quạt nan TG Xuân Cầu +Chiếc tủ lạnh Tác giả: Ngô Thị Yến +Gường -Phạm Hổ -Lấy tăm cho bà
|
Ôn tập:
Xép tương ứng 1-1, ghép đôi.
|
||
| Hoạt động ngoài trời
|
CMĐ: Trò truyện với trẻ về những người thân trong gia đình bé
– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ |
– CMĐ: Quan sát tranh cái giường,
cái tủ. – TCVĐ: Trời nắng trời mưa, |
– CMĐ: Trò truyện với trẻ về đồ dùng trong gia đình.
– TCVĐ: Thỏ nhẩy vào chuồng. |
CMĐ: Nhận biết tác dụng của một số đồ dùng quen thuộc.
– TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ
|
– CMĐ:Giải đố các câu đố về các đồ dùng trong gia đình
– CVĐ: Tìm đúng số nhà |
– CMĐ:Quan sát vườn hoa.
– TCVĐ: Tìm bạn thân |
||
| – Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường | ||||||||
| Hoạt động góc
|
– Góc phân vai: TC: Chơi bác sỹ khám bệnh, Cửa hàng ăn uống.
– Góc xây dựng: Xây nhà của bé, xây khu chăn nuôi… – Góc thư viện (sách): Xem tranh ảnh về gia đình, kể chuyện theo tranh. – Góc tạo hình: Vẽ đường đi, vẽ mưa rơi, nặn bánh mì, bánh ga tô, bánh rán, vẽ theo ý thích. Tô màu đồ dùng, đồ chơi, quần áo, phương tiện đi lại trong gia đình. Xếp hình từ que , xếp chữ a, ă, â bằng hột hạt. – Góc thiên nhiên: Quan sát sự phát triển của cây từ hạt. |
|||||||
| Vệ sinh, ăn trưa | – Luyện kỹ năng rửa mặt, rửa tay trước khi ăn cơm, đi vệ sinh đúng nơi quy định biết nhận ra kí hiệu thông thường nhà vệ sinh.
– Luyện kỹ năng chuẩn bị giờ ăn: cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng nhóm. – Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn |
|||||||
| Ngủ trưa | -Phòng ngủ cho trẻ đảm bảo đủ ấm về mùa đông, không có gió lùa, chiếu, chăn gối…
– Cho trẻ đi vệ sinh trước khi ngủ, trẻ biết lấy gối, chăn và về chỗ nằm, khi ngủ dậy biết cất gối, chăn gọn gàng đúng nơi quy định. – Nghe hát ru, hát dân ca trước khi ngủ – Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ để xử trí các tình huống có thể xảy ra, chú ý với những trẻ khó ngủ cô an ủi vỗ về âu yếm để trẻ dễ ngủ, với những trẻ có thói quen nằm sấp cô tôn trọng thói quen đó của trẻ nhưng khi trẻ đã đi vào giấc ngủ cô lật trẻ nằm lại để tránh ngạt thở. – Chỉnh lại chăn gối nếu trẻ làm xô lệch. |
|||||||
| Vệ sinh ăn chiều | + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.
+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp. + Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ |
|||||||
|
Hoạt động chiều |
– KNS:
KN thoát hiểm khi hỏa hoạn.
|
Ôn bài buổi sáng
– Xem tranh lô tô về đồ dùng gia đình -Thực hiện vở TH. |
* P/T Nhận thức: KPKH.
Tim hiểu đồ dùng gia đình bé.
|
Thực hiện vở LQV Toán
Xem cô Bật xa. |
Xem tranh truyện Tích chu và kể lại theo hình ảnh minh họa trong chuyện và theo gợi ý của cô | – Múa hát: Chiếc khăn tay
Chơi tự do với đồ chơi |
||
| Vệ sinh – Trả trẻ | – Nêu gương cuối ngày
– Dọn dẹp đồ chơi. Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về. – Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn… |
|||||||
Chủ đề nhánh 4: Nhu cầu trong gia đình Từ ngày 17/11 – 21/11/2025 (Sự kiện 20/11)
| Thứ
Hoạt động |
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | ||||
|
Đón trẻ, Điểm danh |
– Hàng ngày cô đến trước 15 phút mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh quét dọn lớp học và xung quanh lớp.
– Cô đón trẻ ân cần niềm nở. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.Trao đổi với phụ huynh về sức khoẻ của trẻ, nhận thức, cá tính của trẻ. – Hướng dẫn trẻ vào chơi với các đồ dùng đồ chơi. Chơi theo ý thích – Trò chuyện với trẻ về nhu cầu của gia đình bé (nhu cầu ăn uống, mặc, đồ dùng thiết yếu trong gia đình, nhu cầu giải trí…) – Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ hoặc những thông tin khác. Hường dẫn phụ huynh ký sổ giao nhận trẻ. – Điểm danh |
|||||||||
| Thể dục sáng | Trẻ ra sân vung tay, dậm chân theo nhịp trống (theo nhạc) xếp thành hàng theo sự hướng dẫn của cô.
* Khởi động: Quay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lắc hông… trong vòng khoảng 3-5 phút. * Trọng động: – Các động tác hô hấp: + Hít vào thật sâu, thở ra từ từ- Gà gáy Động tác tay 2: Hai tay đưa lên cao, ra trước, dang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác lưng. Bụng 2: Hai tay dang ngang 2 bên, cúi xuống, đứng lên (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Động tác chân 1: Bước lên phía trước, bước sang ngang. (Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 1: Bật tiến về phía trước.(Tập động tác 2 lần x 8 nhịp) Bật 2: bật chụm tách chân. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ Hồi tĩnh: – Cho trẻ tập các động tác thả lỏng, điều hòa theo nhạc không lời. Tập theo nhịp trống hoặc kết hợp theo lời ca: +Cả nhà thương nhau +Múa chèo: Ơn nghĩa sinh thành * Thứ 2.4.6 tập theo nhịp trống kết hợp tập với dụng cụ: gậy, vòng thể dục, *Thứ: 3,5,7 tập với lời ca+ quạt. |
|||||||||
|
Hoạt động có chủ đích
|
* P/T Thẩm mỹ.
Xé dán bông hoa trang trí cửa sổ Tr10
|
* P/T Nhận thức
Toán: Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn -hình tam giác.
|
* P/T Thẩm mỹ.
* P/T Thẩm mỹ – Dạy hát: Bé mừng sinh nhật. +Cả nhà đều yêu +Bố là tất cả – Nghe hát: Cho con (Phạm Trọng Cầu- Tuấn Dũng) +ơn nghĩa sinh thành – TC: Ai đoán giỏi. |
* P/T Thể chất.
VĐCB: Chạy chậm 60-80m
|
* P/T Ngôn ngữ
Truyện: Bó hoa tươi thắm Sưu tầm: Phạm Mai Chi |
* Ôn tập
Toán: Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn -hình tam giác.
|
||||
| Hoạt động ngoài trời
|
– CMĐ: Trò truyện về nhu cầu của gia đình
– TCVĐ: Kéo co |
-CMĐ: Xem tranh về các hoạt động của gia đình (sinh nhật, đi thăm quan, đi siêu thị, về quê…nấu ăn)
TCVD: Lộn cầu vồng |
– CMĐ: Quan sát trò truyện vườn rau
– TCVĐ: Nhà bé ở đâu |
-CMĐ: Trò chuyện về công việc của các cô giáo
– TCVĐ: Dung dăng dung dẻ- |
CMĐ: Vẽ đồ dùng gia đình bằng phấn trên sân
– TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ |
– CMĐ: Dạo chơi trên sân trường…
– TCVĐ: Về đúng nhà |
||||
| – Chơi tự do theo ý thích với đồ chơi trong sân trường | ||||||||||
| Hoạt động góc
|
– Góc PV: Mẹ con (thể hiện sự quan tâm, chăm sóc), Nhà hàng ăn uống, Cửa hàng bán TP, chơi bác sỹ khám SK .
– Góc xây dựng: Xếp hàng rào, vườn cây, xây chuồng thỏ, lợn, …Xếp hình nhà, đồ chơi từ que, hột hạt… – Góc học tập: Xếp chữ a, ă, â; nhận biếtđồ dùng gia đình qua các hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác . Tìm hiểu đồ dùng làm bằng thuỷ tinh, bằng sứ, bằng nhựa. Chơi lô tô về đồ dùng gia đình. – Góc nghệ thuật: Nặn một số đồ dùng trong gia đình. + Làm mô hình nhà bằng các chất liệu khác nhau. Chắp ghép các hình tạo nên hình mới. + Hát múa các bài trong chủ điểm, cho trẻ chơi với các nhạc cụ để phân biệt âm thanh khác nhau. – Góc thiên nhiên: Chơi với cát, nước |
|||||||||
| Vệ sinh, ăn trưa | – Luyện kỹ năng rửa mặt, rửa tay trước khi ăn cơm, đi vệ sinh đúng nơi quy định biết nhận ra kí hiệu thông thường nhà vệ sinh.
– Luyện kỹ năng chuẩn bị giờ ăn: cách bê khay, bát và chia cơm cho bạn cùng nhóm. – Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn |
|||||||||
| Ngủ trưa | -Phòng ngủ cho trẻ đảm bảo đủ ấm về mùa đông, không có gió lùa, chiếu, chăn gối…
– Cho trẻ đi vệ sinh trước khi ngủ, trẻ biết lấy gối, chăn và về chỗ nằm, khi ngủ dậy biết cất gối, chăn gọn gàng đúng nơi quy định. – Nghe hát ru, hát dân ca trước khi ngủ – Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ để xử trí các tình huống có thể xảy ra, chú ý với những trẻ khó ngủ cô an ủi vỗ về âu yếm để trẻ dễ ngủ, với những trẻ có thói quen nằm sấp cô tôn trọng thói quen đó của trẻ nhưng khi trẻ đã đi vào giấc ngủ cô lật trẻ nằm lại để tránh ngạt thở. – Chỉnh lại chăn gối nếu trẻ làm xô lệch. |
|||||||||
| Vệ sinh ăn chiều | + Chỉ thức trẻ dậy khi trẻ đã ngủ đủ giấc. Cho những trẻ yếu dậy muộn hơn.
+ Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ một cách trật tự, nề nếp. + Cho trẻ vận động nhẹ nhàng và ăn bữa phụ |
|||||||||
|
Hoạt động chiều |
Xem tranh về các hoạt động của gia đình (sinh nhật, đi thăm quan, đi siêu thị, về quê…nấu ăn) | Thực hiện vở LQV Toán
-Trò chuyện về ngày sinh nhật của bé. Nghe Hát: Mừng sinh nhật
|
* P/T Nhận thức
KPKH: Nhu cầu thiết yếu trong gia đình
|
Làm thiệp tặng cô giáo nhân ngày 20/11. | Xem tranh ảnh, cách phòng tránh tai nạn thương tích từ đồ dùng gia đình
-KN:Cách phòng tránh bị điện giật.
|
Hát múa, đọc thơ, kể chuyện các bài trong chủ đề
– Chơi theo ý thích ở các góc. |
||||
| Vệ sinh – Trả trẻ | – Nêu gương cuối ngày
– Dọn dẹp đồ chơi – Vệ sinh trước khi ra về. Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân ra về. – Nhắc trẻ sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp: chào cô, chào ông/ bà/ bố/ mẹ…, chào các bạn… |
|||||||||
II. Môi trường giáo dục
1.Môi trường vật chất
Môi trường cho trẻ hoạt động trong lớp
– Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc phù hợp, hình dạng phong phú, hấp dẫn, phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được.
– Sắp xếp, bố trí đồ dùng đồ chơi an toàn, hợp lý, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.
– Sắp xếp chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
– Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào hoạt động, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
– Sắp xếp thêm khu vực chơi thao tác vai, chơi với đất nặn, bút vẽ
Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời
– Sắp xếp sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời phù hợp với độ tuổi
– Tạo vườn rau, bồn hoa, cây cảnh, ….
2. Môi trường xã hội
Tạo môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ.
Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.

